CÁCH NHIỆT SUPERLON MALAYSIA

SUPERLON LÀ GÌ?

Vật liệu cách nhiệt Superlon được sản xuất tại Malaysia, có cấu trúc thiết kế ô kín chứa khí N2, tỷ trọng ở mức lý tưởng: 40-65kg/m3. Hệ số dẫn nhiệt thấp  (K Value ≤ 0.034W/mK ) hiệu suất cách nhiệt cao nên giúp tiết kiệm năng lượng sử dụng và giảm thiểu chi phí tiêu hao điện, năng lượng.

Cách nhiệt Superlon giúp chống tia UV rất tốt và có sức bền bỉ với thời tiết khắc nhiệt ngoài trời. Thân thiện với môi trường. An toàn cho sức khỏe người lắp đặt và sử dụng.

QUY CÁCH

Superlon Dạng cuộn

Cuộn cách nhiệt Superlon Malaysia

Superlon Dạng ống

Ống cách nhiệt Superlon

Superlon Dạng tấm

Tấm cách nhiệt Superlon

ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO ÔN CÁCH NHIỆT SUPERLON

Hệ số dẫn nhiệt thấp (K Value ≤ 0.034W/mK) và ổn định. Tỷ trọng lý tưởng 40-65kg/m3

Có cấu trúc ô nhỏ bền vững, làm từ chất không có polymer có tính kháng nước và hơi ẩm cao.

Tính chất đàn hồi cao, làm việc thi công rất dễ dàng.

Thân thiện với môi trường, an toàn cho sức khỏe người lắp đặt và sử dụng

Cách nhiệt Superlon có khả năng chống thấm nước cao, chống nấm mốc cao, không gây oxy hóa và ăn mòn ống đồng, nhôm, nhựa.

Cách nhiệt Superlon chịu nhiệt độ từ -50oC đến +105oC thích hợp cho các đường ống nước, ống đồng, ống gió, ống nước nóng, hệ thống cấp đông,…

Cách nhiệt Superlon có khả năng chống cháy cực tốt, không nóng chảy, không bắt lửa.

ỨNG DỤNG CÁCH NHIỆT SUPERLON

Được sử dụng cho các công trình xây dựng có lắp đặt hệ thống ống điều hòa, ống làm lạnh, ống đi nóng, ống dẫn nước.

Cách nhiệt đường ống cho máy điều hòa không khí ống dẫn, đường ống nước nóng lạnh trong các tòa nhà, nhà máy và đường ống gas lạnh trong tủ lạnh, kho lạnh với giải nhiệt làm việc từ -50oC đến +150oC

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm và liên hệ mua hàng Hotline: 0972447071 hoặc 024.6682.5533

BÔNG GỐM CERAMIC VÀ CÔNG DỤNG

ƯU ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA BÔNG GỐM CERAMIC.

Ngày nay trong một số ngành công nghiệp nặng người ta sử dụng rất phổ biến một loại vật liệu có khả năng cách nhiệt cao. Đó là sản phẩm bông ceramic với khả năng cách nhiệt lên đến 1260 – 1800 độ C.

Ngày nay trong một số ngành công nghiệp nặng người ta sử dụng rất phổ biến một loại vật liệu có khả năng cách nhiệt cao. Đó là sản phẩm Bông CERAMIC với khả năng cách nhiệt lên đến 1260 – 1800 độ C.

Thông số kỹ thuật bông gốm ceramic.

Tỷ trọng:       96 – 320Kg/m3.

Màu sắc:       Trắng.

Độ dày:         25 – 50mm.

Khả năng chịu nhiệt: 1260 – 1800 độ C.

Tiêu chuẩn:   ASTM, BS, JIS, GB, FM Approve.

Bông gốm ceramic có ưu điểm và ứng dụng gì, hãy cùng Baoon.com.vn  tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé

    Bông sợi gốm CERAMIC   được sản xuất từ sợi gốm chứa thành phần cơ bản là Alumino Silic dioxit, hệ số dẫn nhiệt thấp và khả năng cách nhiệt cao đến 1260 độ, được dùng cho các dự án cách nhiệt cực nóng – ngọn lửa trực tiếp lên đến 1260oC.

 Bông sợi gốm Ceramic sợi dạng cuộn được sản xuất từ dây chuyền vận hành  liên tục, các sợi được đan, dệt rất chắc chắn, nên tạo ra lực kéo rất cao, dạng sản phẩm này không dùng keo kết dính.

Bông ceramic cách nhiệt có nhiều hình dạng: rời, cuộn, tấm. Kích thước phù hợp cho mọi kích cỡ công trình. Dưới đây là ưu điểm và ứng dụng bông ceramic:

Ưu điểm của bông ceramic:

Giữ, hấp thu và dẩn nhiệt thấp.

Rất dẻo dai, bền với lực nén ép.

Kích cỡ chính xác, độ phẳng cao.

Cấu trúc rất đồng nhất, sản lượng máy rất cao.

Rất bền với hóa chất và kháng nhiệt rất tốt.

Trong các loại bông cách nhiệt Bông CERAMIC cách nhiệt chịu được nhiệt độ cao nhất 1260oC, ứng dụng của bông ceramic như sau.

Ứng dụng của bông ceramic:

 Cách nhiệt cho lò nung ngành xi – măng, ngành ceramic, ngành luyện kim, hóa dầu, ngành thủy tinh.

Chịu lửa và cách nhiệt thiết bị xử lý nhiệt.

Gạch chịu nhiệt cho lò luyện nhôm.

Cách nhiệt cho vách, thành lò và thiết bị chịu nhiệt cao.

ỐNG GIÓ XOẮN CÓ BẢO ÔN

Ống gió xoắn mềm (Ống gi có bảo ôn – Ống gió Không bảo ôn)

Ống gió xoắn mềm bảo ôn hiện nay được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống điều hòa

Ống gió xoắn mềm bảo ôn được biết đến như một ống gió và được sử dụng rộng rãi trong các ngành xây dựng đặc biệt trong các công trình xây dựng lớn như: tòa nhà cao ốc, các khu công nghiệp, khu dân cư,….với mục đích thông gió, hút khí tạo không khí trong lành và mát mẻ cho người sử dụng. Ống gió xoắn mềm cách nhiệt sử dụng trong các hệ thống điều hòa

Đặc tính của ống gió xoắn mềm

Nhờ có bông thủy tinh bảo ôn ở bên trong vật liệu nên ống gió mềm có tính đàn hồi cao, kín gió và kết hợp với đặc tính deo dải của vật liệu, người thi công dễ dàng trong quá trình lắp đặt đối với hình ống tròn, bầu dục, thậm chí cả hình chữ nhật. Vật liệu có khả năng uốn cong, lượn sóng ở mọi vị trí công trình, được thiết kế gọn nhẹ, có thể thu gọn dễ dàng. Đó là dẫn chứng cụ thể cho tính tiện lợi trong việc thi công vật liệu ống gió mềm có bảo ôn. Khi có sự cố xảy ra trong các tòa nhà cao ốc thì khí độc hại sẽ thoát ra ngoài bằng vật liệu ống gió mềm.

Ống gió xoắn mềm cách nhiệt

Ưu điểm của ong gio xoan mềm

Ống gió mềm là sản phẩm dạng ống được sản xuất từ lớp màng nhôm với độ dày cao, có tính đàn hồi và dẻo dai rất tốt. Ống gió mềm là vật liệu bảo ôn, cách nhiệt cho các tòa nhà cao ốc, khu chung cư hay biệt thự. Ngày nay, các sản phẩm ống gió mềm được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng.

Mỗi loại ống gió mềm có chức năng, lợi thế khác nhau, đối với ống gió có bông chịu nhiệt được thiết kế với lớp bông thủy tinh giữa các lớp nhôm bạc, có độ dày và tỷ trọng của lớp bông cách nhiệt tạo nên khả năng chịu đựng các tác động nhiệt từ môi trường bên ngoài và bảo ôn vật liệu tốt hơn ống gió không có bông chịu nhiệt. Ống gió mềm mang lại những ưu điểm rõ rệt trong đời sống.

Lắp đặt mọi vị trí trong công trình

Nhờ tính đàn hồi tốt và độ dẻo dai cao của ống mềm, giúp việc lắp ráp thi công và thiết kế công trình trở nên đơn giản hơn. Các nhà thiết kế suy tính trước vị trí đặt ống gió mềm trong cấu trúc nhà ở. Đặc điểm dẻo dai và có đàn hồi tốt sẽ dễ dàng uốn nắn và lắp đặt nhanh chóng, tiết kiệm thời gian đẩy mạnh tiến độ hoàn thành công trình. Mặt khác, ống gió mềm dễ dàng thi công theo yêu cầu của thiết bị cách nhiệt, ưu điểm này có được nhờ đặc điểm uốn cong, lượn sóng nên khả năng di chuyển các vị trí bên trong công trình rất dễ dàng.

Giảm khí độc hại

Trường hợp này thấy rõ nhất khi có các vụ hỏa hoạn xảy ra, môi trường khép kín bên trong nhà ở dày đặc mùi khí độc, vì thiếu oxi từ bên ngoài vào gây nên tình trạng ngạt thở cho con người. Nhờ ống gió mềm giúp các tòa nhà có lỗ thoát đẩy khí độc ra ngoài trung hòa không khí nhà ở.

Gọn nhẹ dễ vận chuyển và thi công

Đối với bất kì sản phẩm nào cũng vậy, đặc điểm gọn nhẹ luôn mang đến cho người sử dụng những tiện ích hơn cả, ống gió mềm được làm từ nguồn nguyên liệu gọn nhẹ, dễ dàng cho người vận chuyển và lắp ráp công trình.

Ống gió mềm ôn hòa cách nhiệt có tính đàn hồi và độ dẻo dai tốt, gọn nhẹ giúp công việc lắp đặt trở nên dễ dàng, tiện lợi. Ống gió mềm tạo nên không khí thông thoáng, dễ chịu, giúp ngôi nhà của con người mát mẻ hơn.

Thi công cách âm phòng karaoke, phòng máy

Thi công cách âm phòng karaoke, phòng máy

Cách âm phòng karaoke, phòng thu, vũ trường đòi hỏi những hiểu biết chuyên sâu về tiêu chuẩn âm học, vật liệu và cách thức thi công cách âm đặc thù. Để giúp các bạn có những kiến thức cơ bản để có thể tự mình giám sát quá trình thi công, Baoon.com.vn xin đưa ra một phương pháp thi công như sau:

– Đảm bảo độ dày của tường

– Chọn vật liệu cách âm phù hợp

Thi công đúng kỹ thuật

vách-tiêu-âm-baoon.com.vn
Vách-tôn-tiêu-âm-baoon.com.vn
sàn- tiêu-âm-baoon.com.vn
Tran-Tieu-am-Baoon.com.vn

cách âm phòng karaoke

Khi xây dựng phòng hát, vũ trường hay phòng thu thì ngay từ bước xây phần thô bạn nên xây tường không quá mỏng để đảm bảo giảm rung, cách âm tốt hơn. Có rất nhiều phòng hát karaoke, vũ trường, phòng thu ban đầu do chủ đầu tư không để ý đến vấn đề này nên đã xây tường không đạt tiêu chuẩn bởi vậy khi thi công xong, đưa vào hoạt động kinh doanh thì lại bị rung do tác động của âm thanh quá lớn làm ảnh hưởng tới phòng bên cạnh và các nhà xung quanh. Bởi vậy, khâu xây dựng phần thô là một yếu tố quan trọng và quyết định tới độ rung và cách âm tốt cho một phòng hát, phòng thu, vũ trường.

Để cách âm tốt nhất thì nên chọn vật liệu cách âm dựa trên những tư vấn của bên thi công cách âm phòng hát karaoke, vũ trường, phòng thu. Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh mà bên thi công sẽ tư vấn cho chủ đầu tư những loại vật liệu khác nhau.

Hiện nay có rất nhiều loại vật liệu cách âm, tiêu âm, cách nhiệt như: Cao su non; Tấm xốp PE OPP cách âm, cách nhiệt; Bông thủy tinhBông khoángTúi khí Cát TườngMút trứng – mút gai; Thạch cao, các loại vật liệu này thường bổ trợ cho nhau. Tùy từng đối tượng công trình mà có thể chọn loại vật liệu khác nhau, cách âm 2 hay 3 lớp cũng có khi lên tới 9 lớp (thông thường là phòng hát karaoke, vũ trường, phòng thu).

Sau khi đã lựa chọn vật liệu cách âm thì bạn phải chon vật liệu cách âm mặt ngoài cùng của tường. Có rất nhiều vật liệu khác nhau để vừa dùng với mục đích trang trí lại có thể cách âm tốt như: nhung, vải nỉ, bắn sơn sần… Đối với những công trình cần cách âm tuyệt đối thì thông thường người ta sử dụng sơn sần, độ nhám càng lớn thì cách âm càng tốt hơn nhưng phải làm thế nào cho nó thật thẩm mỹ, không bị thô. Đây là một giải pháp tốt cho cách âm và tán âm phòng thu, phòng hát karaoke, vũ trường.

Cửa kính cách âm phòng karaoke

Tùy từng điều kiện cụ thể mà mỗi công trình có cách lựa chọn vật liệu và cách thức thi công khác nhau. Để biết thêm thông tin về vật liệu thi công phòng karaoke cách âm, tiêu âm hoàn hảo, vui lòng liên hệ hotline 0972.447.071

Tấm cách nhiệt

TẤM CÁCH NHIỆT

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại tấm cách nhiệt chống nóng như Tấm cách nhiệt cát tường, tấm cách nhiệt Phát Lộc….Tấm túi khí cách nhiệt có khả năng cách nhiệt hiệu quả.Ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông

Tấm Túi Khí Cách Nhiệt

Túi Khí Cách Nhiệt được cấu tạo bởi lớp màng nhôm nguyên chất cát tường, bề mặt  được xử lý  Oxy hoá phủ lên tấm nhựa tổng hợp Polyethylen chứa túi khí. Đặc tính phản xạ  của lớp màng nhôm cao cộng với độ dẫn nhiệt của lớp túi khí thấp đã tạo khả năng cách nhiệt cách âm ưu việt cho sản phẩm này. Tấm túi khí cách nhiệt được sử dụng chủ yếu trong ngành Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng, chống nóng mái tole, vách tole nhà xưởng sản xuất, nhà kho, trường học, bệnh viện, . . .

Tấm túi khí cách nhiệt

* Thông số kỹ thuật

Các chỉ số Giá trị Min Giá trị Max
Hệ số cách nhiệt(m2.K/W) 1.43 2.71
Hệ số truyền nhiệt(W/m2.K) 0.030 0.019
Độ bền kéo đứt 35 KN/m2 50 KN/m2
Độ chịu nhiệt -51oC 83oC
Độ dãn dài 90% 130%
Độ phát xạ 0.05 0.03
Độ phản xạ 95% 97%
Độ hút ẩm 0.3% 0.01%
Áp lực vỡ khí >= 175 KN/m2

Sản phẩm có khả năng cách nhiệt hiệu quả. Ngăn được 95% đến 97% nhiệt bức xạ

* Các tính năng và tác dụng:
– Khả năng cách nhiệt: Ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông. Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của sản phẩm là khoảng từ 50-70%
– Khả năng cách âm: Giúp giảm từ 60-70% tiếng ồn
– Hình thức: bề mặt vật liệu sạch, đẹp, độ bền cao
– Tác động với môi truờng: vật liệu cách nhiệt không độc hại với con người, với môi trường; ngăn chặn sự tồn tại của nấm mốc, vi khuẩn và sự ngưng tụ nước; bảo vệ và tăng tuổi thọ của mái nhà
– Lắp đặt và bảo trì: Lắp đặt thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng, không cần bảo trì
– Tiết kiệm chi phí: về điện năng cung cấp ánh sáng và điều hòa nhiệt độ

Cấu trúc kỹ thuật của tấm túi khí cách nhiệt cát tường

* Ứng dụng của vật liệu

– Tấm túi khí cách nhiệt được sử dụng trực tiếp ngay dưới các loại mái như tấm lợp kim loại, mái ngói, fiproximăng trong các hệ thống nhà xưởng công nghiệp, thương mại và dân dụng.
– Rải trên các loại trần treo, trần nhựa, trần thạch cao; hỗ trợ các loại vách ngăn;
– Sử dụng trong hệ thống đường ống bảo ôn
– Lót trần, sàn và vách trong xe ôtô; v.v.
– Túi khí được sử dụng làm bao bì đóng gói chống ẩm cho mặt hàng điện tử, chống ẩm, cách nhiêt cho mặt hàng thực phẩm đóng hộp.

CAO SU LƯU HÓA – CAO SU XỐP

CAO SU LƯU HÓA – CAO SU XỐP

  1. Mô tả

Cao su lưu hóa ( Nitrile Rubber ) còn gọi là cao su xốp, thuộc chất nhựa đàn hồi có cấu trúc là những lỗ tổ ong gần kề và liên kết nhau, cho nên khả năng chống ngưng tụ sương ở các hệ thống lạnh rất tốt, và Cách nhiệt cho đường ống nước lạnh và hệ thống cấp đông là một trong những sản phẩm có tiêu chuẩn sạch cao.

CAO SU LƯU HÓA – CAO SU XỐP

cao-su-lưu-hóa-baoon.com.vn

 

Cao su non lưu hóa  có khả năng chống ngưng tụ sương rất phù hợp cho các hệ thống điều hòa,  bảo ôn

Là sản phẩm cách nhiệt dạng ống, hoặc dạng tấm đã định hình, dạng tấm phẳng chuẩn và dạng cuộn mà tất cả các sản phẩm này không có chất CFC, HCFC và O. D. P. Cao su lưu hóa Maxflex được chế tạo từ chất dẻo nhe có tính đàn hồi cao sử dụng cho lĩnh vực cách nhiệt. Cấu trúc phân tử của Maxflex có đặc điểm là số lượng lớn các sợi nhỏ đan chéo lẫn nhau tạo ra các ô nhỏ li ti, do vậy tạo nên nhiều ưu điểm so với các sản phẩm cách nhiệt khác như:

* Sử dụng bền bỉ và ổn định, hệ số dẫn nhiệt thấp.
* Bền với độ ẩm và hơi nước do có bề mặt kín và cấu trúc ô nhỏ liên kết chặt chẽ.
* Bền với chất ozone / tia UV và thời tiết.
* Tính đàn hồi cao, dễ thi công và sạch .
Maxflex là sản phẩm cách nhiệt lý tưởng để ngăn tích tụ hơi nước trên các đường ống dẫn nước lạnh hay truyền ống dẫn của máy lạnh và chống lại sự hình thành đông đá. Maxflex làm giảm thất thoát nhiệt từ các đường ống nóng hay cho cả 2 loại và hệ thống sưởi năng lượng mặt trời. Nó hấp thu tiếng ồn và tạo thành lớp bảo vệ bên ngoài chống lại sự ăn mòn của không khí và môi trường ô nhiễm công nghiệp

  1. ỨNG DỤNG CỦA CAO SU LƯU HÓA

Cách nhiệt cho hệ thống ống gió, dẫn khí

– Bảo ôn cho đường ống Chiller ( máy lạnh)

– Bảo ôn cho đường ống nước ngưng
– Sử dụng trong các ứng dụng cách âm, tay nắm thể thao, tay vịn..

– Chống rung, giảm chấn cho các thiết bị, máy móc

  1. Cách nhiệt cho đường ống ( hơi ) lạnh:
    Do không tạo ra các hạt bụi và các sợi nhỏ, Maxflex là sản phẩm cách nhiệt lý tưởng cho hệ thống dẫn hơi lạnh. Nó được ưa chuộng do không có những sợi nhỏ có thể ảnh hưởng đến sức khỏe và sự nguy hiểm đến từ những hạt nhỏ khi đi vào đường ống dẫn. Maxflex không gây ngứa ngoài da. Sản phẩm có tính chống chọi hơi ẩm rất tốt, chống nấm mốc, sâu và chuột bọ tấn công. Bề mặt kín nên không phải sử dụng thêm lớp bảo vệ hay sơn phủ bên ngoài. Các đặc tính vật lý bền bỉ của nhiệt liệu tạo nên sản phẩm đảm bảo tuổi thọ lâu dài với tính ổn định cao và dẫn nhiệt thấp. Maxflex có thể sử dụng cho cả hệ thống cách nhiệt bên trong hoặc ngoài trời của đường ống hơi lạnh.
    2. Cách nhiệt cho đường ống nước lạnh và hệ thống cấp đông:

Cao su lưu hóa  Maxflex được sử dụng cho đường ống nước lạnh và hệ thống cấp đông không chỉ để chống lại sự ngưng tụ hơi nước nhưng còn làm giảm hao phí năng lượng do giảm thất thoát nhiệt của hệ thống.
Maxflex được sử dụng rộng rãi trong hệ thống cấp đông và máy lạnh trung tâm do có những đặc điểm ưu việt sau:

* Hệ số dẫn nhiệt thấp và ổn định.
* Rất ít hấp thụ hơi nước.
* Phù hợp với các tiêu chuẩn an toàn quốc tế về Khói và Cháy.
* Có cấu trúc ô nhỏ bền vững, làm từ chất không có polymer có tính kháng nước và hơi ẩm cao.
* Tính chất đàn hồi cao làm cho việc thi công rất dễ dàng. Tạo thành vẻ bên ngoài sạch,đẹp khi hoàn chỉnh. Không cần có lớp bao phủ khi dùng trong nhà.

Để biết thêm thông tin về sản phẩm vui lòng liên hệ hotline  

http://baoon.com.vn/  hotline : 0972447071 – 024.66.82.55.33

 

PHÂN BIỆT BÔNG THỦY TINH VÀ BÔNG KHOÁNG

PHÂN BIỆT BÔNG THỦY TINH VÀ BÔNG KHOÁNG

Trong thực tế không tí người thường nhầm lẫn giữa bông khoáng và bông thủy tinh vì chúng có tác dụng như nhau: cách nhiệt và cách âm. Nhưng thực chất 2 sản phẩm này hoàn toàn khác nhau về cấu tạo thành phần, mầu sắc, tỷ trọng…

Những tác dụng tuyệt vời của Bông thủy tinh và Bông khoáng trong các ứng dụng cách nhiệt trong lĩnh vực xây dựng nhà xưởng, công trình xây dựng công nghiệp, các tòa nhà văn phòng, trung tâm thương mại được các chủ đầu tư, kỹ sư lựa chọn cho công trình của mình.

Tuy nhiên trong thực tế rất nhiều người nhầm lẫn 2 sản phẩm này. Chúng tôi cùng các bạn đi tìm hiểu những đặc điểm giống và khác nhau giữa 2 sản phẩm này. Bằng cách đi phân tích chi tiết những đặc điểm, tính năng kỹ thuật, ưu nhược điểm của bông khoáng và bông thủy tinh.

Bông Thủy Tinh tinh có mầu vàng óng

Bông thủy

Bông Khoáng có màu vàng nhạt

Bông khoáng

  1. So sánh điểm giống và khác nhau của Bông KhoángBông Thủy Tinh

– Bông khoáng hay tên tiếng anh là RockWool được sản xuất từ đá basalt và quặng nung chảy ở nhiệt độ cao tạo ra các sợi bông được ép thành tấm, cuộn, dạng ống có khả năng cách nhiệt cách âm. Sản phẩm bông khoáng có mầu xanh nâu hoặc nâu có thể chịu nhiệt lên tới 850 độ C

 Bông thủy tinh hay tên tiếng anh là Glasswool được sản xuất từ thủy tinh xử lý qua lò thổi có nhiệt độ cao tạo ra các sợi bông được trộn với chất kết dính là aluminum hoặc xilicat canxi kết hợp với một số axit kim loại khác tạo ra các tấm, cuộn, ống bông thủy tinh có tác dụng cách nhiệt, cách âm vượt trội. Sản phẩm có mầu vàng tươi hoặc vàng đậm

  1. Kết cấu

– Bông thủy tinh : Các sợi bông thường ngắn và nhỏ, do mặt độ không cao nên các bông thủy tinh thường tách nhau tao ra bụi. Điều này gây khó khăn trong quá trình thi công. Bông thủy tinh khi ta ấn tay bông rất dễ bị xẹp xuống không có tính đàn hồi mà mất đi độ dày ban đầu.

Bông khoáng dạng panel được ứng dụng cách nhiệt cho mái

 Bông khoáng : Các sợi bông khoáng thường dài tạo ra các liên kết rất chặt chẽ với nhau cho ra các khối bông khá chắc chắn, không dễ bị phát tán các sợi trong không khí, khi ta ấn tay vào bề mặt vật liệu có lún nhưng cảm giác rất chắc tay.

  1. Về màu sắc : 

Bông khoáng : các sợi bông có màu vàng nhạt hoặc vàng nâu, sắc sợi bông hơi trầm

Bông thủy tinh : sơi bông màu vàng tươi hoặc vàng đậm

  1. Về tỉ trọng :

Là số cân nặng kg trên một đơn vị thể tích m3

– Bông khoáng rockwool : tỉ trọng cao có từ  : 40 – 50 -60 -80 – 100 -120

– Bông thủy tinh glasswool : tỉ trọng thấp hơn : 12 – 16- 24 – 32

  1. Nguồn gốc xuất sứ

– Bông khoáng : Việt Nam,Trung Quốc, Ấn Độ

– Bông thủy tinh: Trung Quốc hoặc Ấn Độ

  1. Những đặc điểm chung

Cả hai bông khoáng và bông thủy tinh điều là những sản phẩm cách nhiệt, cách âm cực tốt được ứng dụng nhiều trong lịch vực xây dựng cách nhiệt cho nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, các tòa nhà, văn phòng. Ngoài ra bông khoáng và bông thủy tinh còn được sử dụng nhiều trong các hệ thống nhiệt: như các hệ thống ống dẫn nhiệt, hệ thống điều hòa công nghiệp..

Để biết thêm thông tin về sản phẩm vui lòng liên hệ hotline  

http://baoon.com.vn/  hotline : 0972447071 – 024.66.82.55.33

 

Ống gió có bảo ôn

Thi công ống gió mềm cách nhiệt

ống gió bảo ôn mềm cách nhiệt

Ứng dụng:

Được sử dụng để thông gió, hút khí cho hệ thống điều hòa với áp suất thấp và trung bình, thông gió cho nhà cao tầng, các trung tâm thương mại..

Ưu điểm

Do có tính dàn hồi cao, dẻo dai nên có thể lắp đặt ở mọi vị trí trong không gian của công trình.

Do có khả năng uốn cong, lượn sóng nên dễ dàng thi công theo yêu cầu của thiết bị cần cách nhiệt.

Gọn nhẹ, có thể xếp gọn dễ dàng nên rất dễ dàng vận chuyển, thi công và lắp đặt.

Xem chi tiết thông tin về sản phẩm ống gió mềm cách nhiệt

Ống gió có bảo ôn

Địa chỉ mua ống gió mềm cách nhiệt ở Hà Nội?

Ở Hà Nội có rất nhiều địa chỉ bán sản phẩm ống gió mềm cách nhiệt này chẳng hạn như: Công ty TNHH xây dựng thương mại T&T Hà Nội kinh doanh sỉ lẽ. Hotline: 0972447071 – 024.66.82.55.33

Hiện tại bạn đang ở tỉnh hay liên hệ Công ty TNHH xây dựng thương mại T&T Hà Nội để được vận chuyển hàng tận nơi nhé.

Các kỹ thuật sử dụng và lắp đặt ống gió bảo ôn cách nhiệt

Chuẩn bị vật tư

+ Ống gió mềm cách nhiệt

+ Keo cách nhiệt chuyên dụng

+ Băng keo nhôm

+ Giá đỡ theo yêu cầu

+ Phụ kiện thi công ống gió mềm

Yêu cầu kỹ thuật và cách lắp đặt ống gió có bảo ôn cách nhiệt

Về không gian lắp đặt ống gió mềm cần đảm bảo như sau:

  • Ống gió mềm cách nhiệt liền kề nhau khoảng cách 25 – 30 mm
  • Ống gió mềm và cáp điện luôn giữ khoảng cách >150mm
  • Đảm bảo tính mỹ thuật như trên mặt ống phải dán keo mượt mà không sần xùi
  • Giá đỡ phải chịu đủ lực để nâng và đỡ ống gió mềm cách nhiệt trong khi vận hành.
  • Đảm bảo vệ sinh sau khi lắp đặt đường ống phải sạch sẽ bên trong lẫn bên ngoài để đảm bảo sử dụng không có khí lạ.

Yêu cầu kết quả đảm bảo ống gió mềm

  • Các ống gió mềm cách nhiệt được xoắn và bảo vệ bằng một lớp nhôm cách nhiệt theo yêu cầu bảng thiết kế công trình.
  • Đảm bảo tính chống cháy theo quy định luật PCCC của cơ quan ban ngành.
  • Ống gió mềm phải được lắp vào đúng vị trí theo bảng vẽ đưa ra để đảm bảo sự rung chuyển khi đưa vào hoạt động.
  •  Các vị trí điểm cong phải tuân thủ đúng nguyên tắc đảm bảo an toàn và bán kinh cong không được nhỏ hơn 1,5 bán kính của ống.
  • Ở những đầu nối của ống gió phải sử dụng ống gió tròn bằng tole có tráng kẽm để mối nói có sự có dãn và chống oxi hóa.
  • Đảm bảo khoảng cách khung treo ống gió mềm  không qua xa cũng không quá gần để an toàn tuyệt đối khi sử dụng.

Các bước tiến hành lắp đặt ống gió mềm cách nhiệt cho ống dẫn khí lạnh

Bước 1: Kiểm tra lại các điểm nối của ống thông gió đã kín hết chưa, nếu còn hỏng phải dùng keo hoặc các kỹ thuật hàn nối để gia cố lại các lỗ hỏng trên.

Bước 2: Đo đoạn ống gió dài bao nhiêu rồi cắt 1 đoạn ống gió mềm  tương tương ứng, luôn lắp đặt các đoạn ống thẳng trước sau đó làm tương tự cho các đoạn cong, không được sử dụng 1 ống gió mềm cách nhiệt dài qua những đoạn cong.

ống-gió-có-bảo-ôn-baoon.com.vn-0972447071

Cắt ống gió mềm cách nhiệt theo đoạn thẳng

Bước 3: Dùng dao rọc đôi ống gió mềm ra và gỡ lớp keo trên ống gió sau đó lồng vào ống dẫn khí hay  ống thông gió lấy tay dán lại lớp keo bên ngoài để ống đảm bảo cố định.

Lắp ống gió mềm cách nhiệt vào ống thông gió hay ống dẫn khí lạn Dán lớp keo ống gió mềm để cố định

Bước 4: Cắt đoạn ống gió có bảo ôn cách nhiệt tương ứng với chiều dài của đoạn cong và dán lại như bước 3

Lắp đặt ống gió mềm cách nhiệt ở các đoạn cong

ống-gió-có-bảo-ôn-baoon.com.vn-0972447071

Bước 5: Dùng bằng keo chuyên dụng có trán nhôm cách nhiệt dán lại toàn bộ đường ống đã thi công trên.

Bước 6: Nghiệm thu toàn bộ công trình và sử dụng thử, nếu chưa đạt yêu cầu tiến hành kiểm tra từng đoạn và hoàn thiện.

Hôm nay, với những chia sẽ đơn giản nhất về Kỹ thuật sử dụng và lắp đặt ống gió mềm cách nhiệt Công ty TNHH xây dựng thương mại T&T Hà Nội  http://baoon.com.vn hy vọng sẽ đem lại một kiến thức căn bản nhất về cách lắp đặt ống gió mềm để mọi người có thể tự thi công trong gia đình mình.

Video hướng dẫn thi công

Video tham khảo

 

VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT-VẬT LIỆU BẢO ÔN-CHỐNG NÓNG NHÀ XƯỞNG

VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT-VẬT LIỆU BẢO ÔN-CHỐNG NÓNG NHÀ XƯỞNG

Chống nóng cho mái tôn nhà xưởng là nhu cầu không thể thiếu của mỗi công trình,vật liệu bảo ôn (baoon.com.vn) tổng hợp 5 loại vật liệu cách nhiệt chống nóng cho mái tôn hiện nay để quý khách hàng có thể tham khảo cùng lựa chọn phù hợp để có được loại vật liệu tốt nhất cho công trình của chúng ta.

1.Tấm cách nhiệt

Loại vật liệu đầu tiên mà chúng ta nghĩ đến khi tìm  chống nóng cho mái tôn cho nhà xưởng chính là tấm cách nhiệt . Đây là loại xốp chống nóng phổ biến nhất hiện nay, bởi thương hiệu và chất lượng được khẳng định trong nhiều công trình.

Tấm túi khí Cách nhiệt được cấu tạo bởi lớp màng nhôm nguyên chất, bề mặt  được xử lý Oxy hoá phủ lên tấm nhựa tổng hợp Polyethylen chứa túi khí. Đặc tính phản xạ  của lớp màng nhôm cao cộng với độ dẫn nhiệt của lớp túi khí thấp đã tạo khả năng cách nhiệt cách âm ưu việt cho sản phẩm này. Tấm túi khí cách nhiệt được sử dụng chủ yếu trong ngành Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng, chống nóng mái tole, vách tole nhà xưởng sản xuất, nhà kho, trường học, bệnh viện, . . .

Các tính năng và tác dng:
– Khả năng cách nhiệt: Ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông. Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của sản phẩm là khoảng từ 50-70%
– Khả năng cách âm: Giúp giảm từ 60-70% tiếng ồn
– Hình thức: bề mặt vật liệu sạch, đẹp, độ bền cao
– Tác động với môi truờng: vật liệu không độc hại với con người, với môi trường; ngăn chặn sự tồn tại của nấm mốc, vi khuẩn và sự ngưng tụ nước; bảo vệ và tăng tuổi thọ của mái nhà
– Lắp đặt và bảo trì: Lắp đặt thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng, không cần bảo trì
– Tiết kiệm chi phí: về điện năng cung cấp ánh sáng và điều hòa nhiệt độ

 ng dng ca vt liu
– Sử dụng trực tiếp ngay dưới các loại mái như tấm lợp kim loại, mái ngói, fiproximăng trong các hệ thống nhà xưởng công nghiệp, thương mại và dân dụng.
– Rải trên các loại trần treo, trần nhựa, trần thạch cao; hỗ trợ các loại vách ngăn;
– Sử dụng trong hệ thống đường ống bảo ôn
– Lót trần, sàn và vách trong xe ôtô; v.v.
– Túi khí được sử dụng làm bao bì đóng gói chống ẩm cho mặt hàng điện tử, chống ẩm, cách nhiêt cho mặt hàng thực phẩm đóng hộp.

tam-cach-nhiet

 

tấm cách nhiệt 

2.Tấm xốp tráng bạc cách nhiệt

Xốp tráng bạc cách nhiệt hay còn có tên gọi khác là cách nhiệt PE OPP là một loại vật liệu cách nhiệt phổ biến trên thị trường bởi sự đa dạng về quy cách, Độ dầy có thể điều chỉnh từ 5mm, 10mm, 20mm, 30mm ….VV…tráng bạc một mặt hoặc cả hai mặt, có keo hoặc không keo Cấu tạo từ lớp mút xốp PE và lớp giấy bạc, có tác dụng cách nhiệt, cách âm vô cùng hiệu quả.

Tấm mút xốp PE-OPP được cấu tạo bởi lớp PE thổi bọt khí bề mặt dán màng OPP (màng nhôm, mặt bạc) đã qua xử lý chống oxi hoá, có chức năng cách nhiệt, chống ẩm, chuyên dùng để chống ẩm lót ván sàn cho sàn gỗ các khách sạn, building…; chống ẩm cho nhà xưởng sản xuất, nhà kho, văn phòng các khu công nghiệp, khu chế xuất…; bảo ôn cách nhiệt cho các hệ thống điều hoà và phòng lạnh… Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của sản phẩm là khoảng từ 80-99%. Giá sản phẩm này từ 15.000 – 55.000 đ/m2 dựa vào độ dày và quy cách sản phẩm (1 hay 2 mặt bạc).

ƯU ĐIỂM:

– Khả năng cách nhiệt: Xốp cách nhiệt PE-OPP ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông; Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của sản phẩm là khoảng từ 50-70%.

– Khả năng cách âm: Giúp giảm từ 60-70% tiếng ồn

– Hình thức: bề mặt vật liệu sạch, đẹp, độ bền cao.

– Tác động với môi truờng: vật liệu không độc hại với con người, với môi trường; ngăn chặn sự tồn tại của nấm mốc, vi khuẩn và sự ngưng tụ nước; bảo vệ và tăng tuổi thọ của mái nhà.

– Lắp đặt và bảo trì: Lắp đặt thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng, không cần bảo trì.

– Tiết kiệm chi phí: về điện năng cung cấp ánh sáng và điều hòa nhiệt độ

ỨNG DỤNG:

– Sử dụng trực tiếp ngay dưới các loại mái như tấm lợp kim loại, mái ngói, fipro ximăng trong các hệ thống nhà xưởng công nghiệp, thương mại và dân dụng.

– Rải trên các loại trần treo, trần nhựa, trần thạch cao; hỗ trợ các loại vách ngăn;

– Sử dụng trong hệ thống đường ống bảo ôn

– Lót trần, sàn và vách trong xe ôtô; v.v.

xốp cách nhiệt tráng bạc

3.Xốp cách nhiệt chống nóng mái tôn nhà xưởng bằng xốp XPS

Xốp cách nhiệt XPS là một loại vật liệu mới có khả năng chống cháy lan rất tốt, đây là loại xốp cách nhiệt cho mái tôn, nhà xưởng đang dần chiếm vị thế bởi tác dụng chống cháy của loại vật liệu này.

Mút xốp XPS là vật liệu tổng hợp cao cấp được sử dụng phổ biến trong cách nhiệt, cách âm, chống thấm và xử lý nền yếu. Mút xốp XPS là loại vật liệu Cách Âm Cách nhiệt mang ưu điểm vượt trội hơn so với các loại mút xốp cách nhiệt khác tại Việt Nam, ngoài ra mút xốp XPS còn có trọng lượng nhẹ độ bền cao và dễ dàng kết hợp với các vật liệu xây dựng khác..

Ứng dụng của mút xốp XPS:

– Dùng để làm mái nhà hoặc xử lý lại trần nhà bị thấm dột.
– Dùng để lót nền nhà, đặc biệt nền đường cao tốc.
– Dùng để xử lý nền đất yếu.
– Kết hợp với các vật loại xây dựng khác để làm tường nhà, có hiệu quả cách nhiệt và cách âm cao, tiết kiệm điện năng.
– Dùng để xây dựng hồ bơi, sân thượng các chung cư, tòa nhà thương mại…
– Dùng để sản xuất tấm cách nhiệt panel, sử dụng trong xây dựng kho lạnh, hầm đông…

xốp cách nhiệt mái tôn nhà xưởng bằng XPS

4.Xốp cách nhiệt mái tôn bằng vật liệu EPS

Với giá thành rẻ nhưng đem lại hiệu quả cũng tương đối cao cho các công trình nhà xưởng, xốp cách nhiệt EPS là giải pháp lựa chọn cho các công trình có vốn đầu tư ít. Đây là loại xốp nhẹ, dễ dàng thi công và lắp đặt, nên cũng được sử dụng cho các công trình dân dụng như mái nhà bằng tôn hoặc ngói…

MỐP XỐP CÁCH NHIỆT EPS

Mốp xốp cách nhiệt EPS được sản xuất từ nguyên liệu dạng hạt Expandable PolyStyrene EPS nguyên sinh được kích nở thông qua nhiệt độ 90C kích nở 20 đến 50 lần. Tiếp theo cho vào khuôn (block) gia nhiệt (1000C) với thời gian thích hợp cho ra sản phẩm Foam EPS còn gọi là mốp xốp EPS

TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CƠ SỞ

Sản phẩm mốp xốp định hình từ hạt được kích nở nên trong thể tích M3 chứa từ 3,000,000 đến 6,000,000 hạt nhỏ kết dính dạng tổ ong kín mạch và trong mỗi tế bào hạt nhỏ sau khi nở chứa bên trong 98 % là không khí, là sản phẩm có ưu điểm về tính năng bảo ôn và cách nhiệt.

Bản thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn quốc tế GB 10801 – 89

CÔNG DỤNG 

1- Mốp xốp EPS dạng tấm được sử dụng trong kiến trúc xây dựng lót hay ốp tường có công dụng cách nhiệt tốt.
2- Gia công sản xuất tấm 3D dùng trong xây dựng. Nhà ở dạng biệt thự hay cao tầng thay thế cho vật liệu truyền thống vì nó có ưu điểm là vật liệu nhẹ và có tính năng cách nhiệt tốt nên tiết kiệm được chi phí điện năng sinh hoạt.
3- Dùng trong tàu, xe có trang bị thiết bị bảo ôn (đông lạnh) kho lạnh.
4- Dùng cách nhiệt nền kho lạnh, hầm đông, hầm nước đá, các loại ống bảo ôn.
5- Bao bì điện tử, sành sứ thủy tinh, rau quả, thủy hải sản và bao bì chống va đập.
Phương pháp thi công đơn giản, tiện lợi mang lại hiệu quả cao, mốp xốp EPS cách nhiệt đã được các công ty xây dựng, các nhà thầu chọn làm giải pháp chống nóng cho mái tole, vách tole của các khu Công nghiệp, khu chế xuất; đổ sàn bê tông cho các toà cao ốc, khách sạn,… dùng để cách âm – cách nhiệt cho hệ thống điều hoà trung tâm của các công trình điện lạnh,…

 

Xốp cách nhiệt EPS

5.Bông khoáng, bông thủy tinh cách nhiệt

Bông khoáng là sản phẩm đặc biệt có khả năng tiêu âm, cách âm, cách nhiệt và bảo ôn rất hiệu quả. Sản phẩm đa dạng về hình thức và quy cách: Dạng tấm, dạng cuộn, dạng thanh, dạng panel tôn.

ƯU ĐIỂM:

– Khả năng cách âm cách nhiệt, chống cháy cao

– Hệ số dẫn điện, dẫn nhiệt thấp, chịu được nhiệt độ lên tới 850oC

– Hấp thụ âm thanh tốt, bền với môi trường.

– Bông khoáng dạng tấm với nhiều tỷ trọng khác nhau có nhiều ứng dụng, dễ vận chuyển, thi công, lắp đặt.

ỨNG DỤNG:

Khả năng chịu nhiệt của bông sợi khoáng từ 230oC tới 850oC, nên dù không hoàn toàn ngăn cản được tác động của ngọn lửa quá nóng trong thời gian dài, bông khoáng dạng tấm vẫn trở thành loại vật liệu cách nhiệt, chịu nhiệt, vật liệu cách âm và phòng cháy phổ biến cho những công trình xây dựng. Chúng thường được thi công trong tường, vách thạch cao, dưới mái tôn hoặc dưới các lớp vật liệu tiêu âm để mang lại hiệu quả cách âm cách nhiệt cao nhất.

bông-khoáng-baoon.com.vn-0972447071

bông khoáng bông thủy tinh cách nhiệt

Chắc hẳn quý khách hàng đã lựa chọn được một loại xốp cách nhiệt chống nóng tốt nhất cho mái tôn, mái ngói hay công trình nhà xưởng đang xây dựng của mình trong bài viết trên.

Mọi yêu cầu báo giá xin vui lòng liên hệ số hotline của  http://baoon.com.vn/  hotline : 0972447071 – 024.66.82.55.33

TẤM CÁCH NHIỆT-BẠN ĐỒNG HÀNH CÙNG MÙA HÈ

Tấm cách nhiệt – bạn đồng hành cùng mùa hè

Khi xây dựng nhà, văn phòng và các công trình của mình chắc hẳn chúng ta đã tính toán đến phương pháp chống nóng cho ngôi nhà khi mùa hè nóng nực đến. Bởi thời tiết mùa hè thường rất nắng nóng khiến chúng ta cảm thấy khó chịu khi ở trong nhà hoặc văn phòng.Có rất nhiều phương pháp được sử dụng để chống nóng trong mùa hè oi bức, tuy nhiên trong đó lựa chọn vật liệu cách nhiệt là phương pháp được sử dụng phổ biến và hiệu quả nhất hiện nay.Vật liệu cách nhiệt không chỉ có tác dụng trong việc chống nóng, cách nhiệt, làm mát ngôi nhà hoặc văn phòng mà còn có thể sử dụng như một vật liệu trang trí, làm đẹp cho ngôi nhà. Bài viết này sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về các vật liệu cách nhiệt hiện nay trên thị trường.Các văn phòng, tòa nhà cao tầng hiện nay đều có kính là chủ đạo. Để phù hợp với thời tiết mùa hè nóng bức như hiện nay việc sử dụng các vật liệu cách nhiệt vào trong xây dựng đã ngày càng phổ biến và phong phú hơn. Vậy bạn đã biết gì về các tấm cách nhiệt thông dụng? Bài viết sau đây sẽ giải đáp tất cả thắc mắc của bạn về vật liệu cách nhiệt.

Để thời tiết mùa hè không ảnh hưởng đến cuộc sống, công việc và các hoạt động khác của bạn thì trên thị trường hiện nay đều xuất hiện rất nhiều loại sản phẩm như là điều hòa nhiệt độ, quạt gió,… và các phương án tiết kiệm tạo sự thỏai mái tự nhiên cho căn nhà mà không cần đến điện năng sử dụng, tôn ngói cách nhiệt, vật liệu cách nhiệt như xốp cách nhiệt, panel cách nhiệt … Ngoài việc giúp bớt nóng vào mùa hè vật liệu cách nhiệt còn có tác dụng giữ nhiệt vào mùa đông. Ngoài ra vật liệu cách nhiệt còn có ứng dụng độc đáo để giải quyết những vấn đề về nhiệt và trang trí cho ngôi nhà, biệt thự của bạn.

  1.  Tấm cách nhiệt

 

Một trong số những lựa chọn phổ biến nhất của vật liệu cách nhiệt hiện nay đó là tấm cách nhiệt, đặc biệt là tấm cách nhiệt kim loại. Nguyên lí hoạt động của tấm cách nhiệt kim loại là dựa vào sự ngăn cản bức xạ nhiệt của lớp màng nhôm hạn chế việc hấp thu nhiệt và tỏa nhiệt, túi khí ngăn chặn quá trình tản nhiệt và dẫn nhiệt nhanh vì vậy mà nhiệt độ chênh lệch giữa hai mặt từ 50% – 60% là chuyện bình thường. Ngoài những công dụng được kể trên tôn cách nhiệt còn có tác dụng cách âm rất tốt, tiết kiệm chi phí sử dụng điện, ứng dụng nhiều chỗ vị trí, các loại trần khác nhau đặc biệt là chúng ta có thể lát trần vách sàn ô tô.

2.Xốp cách nhiệt

Tấm Mút xốp PE-OPP được cấu tạo bởi lớp PE thổi bọt khí bề mặt dán màng OPP (màng nhôm) đã qua xử lý chống oxi hoá.

Vật liệu chống nóng xốp PE cách nhiệt

Quy cách sản phẩm

Kết cấuTấm mút xốp cách nhiệt PE-OPP được tạo bởi một lớp màng nhôm phủ lên 01 lớp nhựa polyethylene chứa túi khí.

Độ dày: 1 mm, 2 mm, 3mm, 5 mm, 10 mm, 15 mm, 20 mm, 30 mm, 50 mm.

 ƯU ĐIỂM:

– Khả năng cách nhiệt: Mút cách nhiệt PE-OPP ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông; Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của sản phẩm là khoảng từ 50-70%.

– Khả năng cách âm: Giúp giảm từ 60-70% tiếng ồn

– Hình thức: bề mặt vật liệu sạch, đẹp, độ bền cao.

– Tác động với môi truờng: vật liệu không độc hại với con người, với môi trường; ngăn chặn sự tồn tại của nấm mốc, vi khuẩn và sự ngưng tụ nước; bảo vệ và tăng tuổi thọ của mái nhà.

– Lắp đặt và bảo trì: Lắp đặt thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng, không cần bảo trì.

– Tiết kiệm chi phí: về điện năng cung cấp ánh sáng và điều hòa nhiệt độ

 ỨNG DỤNG:

– Sử dụng trực tiếp ngay dưới các loại mái như tấm lợp kim loại, mái ngói, fipro ximăng trong các hệ thống nhà xưởng công nghiệp, thương mại và dân dụng.

– Rải trên các loại trần treo, trần nhựa, trần thạch cao; hỗ trợ các loại vách ngăn;

– Sử dụng trong hệ thống đường ống bảo ôn

– Lót trần, sàn và vách trong xe ôtô; v.v.

3. Bông thủy tinh cách nhiệt

Đây cũng là một vật liệu cách nhiệt được người dùng ưa chuộng và các chuyên gia tư vấn sửa nhà khuyên dùng bông thủy tinh được sử dụng nhiều trong những công trình xây dựng công nghiệp hiện nay như nhà xưởng, lò công nghiệp. Thường thì bông thủy tinh không được sử dụng cho các công trình nhà ở hay dân dụng khác, mà nó chỉ được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp. Được chế tạo đặc biệt từ các sợi thủy tinh, không sử dụng đến hóa chất và rất an toàn khi sử dụng. Về ưu điểm của mình, bông thủy tinh luôn chứng tỏ đến người sử dụng biết rằng mình là một vật cách nhiệt, có khả năng hấp thụ nhiệt và bức xạ, cách âm và giảm tiếng ồn một cách vượt trội.

  1. Các vật liệu cách nhiệt khác

Ngoài những loại vật liệu cách nhiệt trên thì những vật liệu như tấm thạch cao, tấm xốp cách nhiệt, ốp trần nhà,.. cũng là những vật liệu cách nhiệt phổ biến. Chúng được biết đến là những vật liệu cách âm và cách nhiệt rất tốt, không gây độc hại, dễ thi công đạt yêu cầu thẩm mĩ, không cháy, giá thành lại rẻ.

Các loại vật liệu như tấm xốp cách nhiệt, ốp trần nhà,… cũng rất được ưa chuộng để chống nóng nhà

Những loại vật liệu cách nhiệt đều có những ưu nhược điểm khác nhau nên chính vì thế trước khi xây dựng các bạn nên tìm hiểu tham khảo các chuyên gia để có được những sản phẩm tốt nhất.

 

Tầm quan trọng và các ứng dụng thực tế của cao su đối với đời sống

Cao su là một chất hữu cơ có độ co giãn cao, nó có thể kéo dài ra gấp tám lần so với chiều dài ban đầu. Nó được sử dụng rất nhiều ở trong nhà, các ngành công nghiệp, bệnh viện, v.v… Lịch sử của cao su có Latex rất là lâu đời. Người ta đã tìm ra những dấu vết vật dụng làm từ cây cao su cách đây ba triệu năm.

THÔNG TIN VỀ CAO SU

Trên thị trường vật liệu bảo ôn có ba loại cao su phổ biến nhất đó là cao su lưu hóa ( hay còn gọi là cao su xốp ) cao su đặc và cao su non. Vậy làm thế nào để người ngoài nghề có thể phân biệt được ba loại này và ứng dụng của chúng là gì?

Cao su lưu hóa, cao su đặc, cao su non đều là những vật liệu polymer có độ bền cơ học và khả năng đàn hồi cao. Thành phần cấu tạo chủ yếu là cao su nguyên chất thêm các chất phụ gia để tạo thành. Hợp chất cao su rất ít bị biến đổi bởi thời tiết nên được ưu chuộng để làm vật liệu cách âm, cách nhiệt, chống rung. Vì đều là cao su nên rất hay bị nhầm lẫn với nhau dẫn đến việc lựa chọn vật liệu không chính xác làm giảm hiệu quả công trình.

Nguồn Gốc:

1.Cao su lưu hóa

Hay còn gọi là cao su xốp được trộn từ nguyên liệu chính là cao thiên nhiên, thuộc chất nhựa đàn hồi (elastomer), polyme ( vô định hình )và một số thành phần khác để tạo thành một tổ hợp sau đó đem lưu hóa để tạo thành cao su. Cao su xốp có cấu trúc là những lỗ tổ ong gần kề và liên kết nhau cho nên khả năng chống ngưng tụ sương ở các hệ thống lạnh là rất tốt, đặc biệt là một trong những sản phẩm có tiêu chuẩn sạch cao.

Cao su đặc

Được tạo thành từ hợp chất PKM ( hợp chất đặc biệt rất ít vật liệu có ). Sản phẩm kháng được hydrocacbon aliphatics và hóa chất khử trùng clo.

Cao su non

Thành phần là cao su nguyên chất kết hợp với các phụ gia để tăng tính đàn hồi cho vật liệu và không có chất độc hại với sức khỏe và môi trường: CFC, HCFC, ODP…

Định dạng:

Cao su lưu hóa: dạng ống, dạng tấm và dạng cuộn

Cao su đặc: 50kg/ cuộn (tấm). Độ dày từ 2mm-15mm, chiều cao 2-10m.

Cao su non: dạng tấm 1,3 x 2,4m, dạng cuộn 1m x 50m

Bề mặt

Cao su lưu hóa: Khá nhẹ do chứa nhiều bong bóng khí, bề mặt mịn, mặt cắt ngang có các quả bong bóng nhỏ li ti. Khi ấn tay sẽ thấy lún 2/3 độ dày, sau khi buông tay sẽ đàn hồi lại như hình dáng ban đầu.

Cao su đặc: Mỗi tấm nặng khoảng 50kg, bề mặt đặc bóng loáng, khi ấn tay xuống cảm giác không có độ lún và khó để gấp đôi do độ dẻo thấp.

Cao su non: có thể thấy giống xăm xe đạp, xe máy hay xăm ô tô, có tính dẻo, mềm và dai. Khi bấm tay có độ lún nhẹ, bề mặt bóng mịn

Mọi thắc mắc về sản phẩm cũng như thông tin về giá cả vui lòng liên hệ với công ty chúng tôi:

 1.CAO SU LƯU HÓA

Cao su lưu hóa: thuộc chất nhựa đàn hồi, cấu trúc phân tử của cao su lưu hóa có đặc điểm là số lượng lớn các sợi nhỏ đan chéo lẫn nhau tạo ra các ô nhỏ li ti, như những lỗ tổ ong liên kết với nhau, do vậy tạo nên nhiều ưu điểm so với các sản phẩm cách âm cách nhiệt khác, khả năng cách âm, chống rung rất tốt. Cao su lưu hóa là một trong những sản phẩm có tiêu chuẩn sạch cao, không có chất CFC, HCFC và O. D. P. Sản phẩm cao su lưu hóa cách âm cách nhiệt có dạng ống, tấm đã định hình, dạng tấm phẳng chuẩn và dạng cuộn.

* Công dụng : Hấp thu tiếng ồn, chống rung do âm thanh quá cao và tạo thành lớp bảo vệ bên ngoài chống lại sự ăn mòn của không khí.

* Ưu điểm :

– Sử dụng bền bỉ và ổn định, hệ số dẫn nhiệt thấp.

– Bền với độ ẩm và hơi nước do có bề mặt kín và cấu trúc ô nhỏ liên kết chặt chẽ.

– Bền với chất ozone / tia UV và thời tiết.

– Tính đàn hồi cao, dễ thi công và sạch.

* Sử dụng :

 Cao su chống rung được liên kết với tấm cách âm Bông Khoáng Rockwool hoặc Bông Thủy Tinh Glasswool cho phòng Karaoke, Bar, Vũ Trường,.. được chèn giữ 2 lớp tường gạch (hoặc 1 lớp tường và 1 lớp tấm thạch cao)

– Cao su lưu hóa được sử dụng để bảo ôn

* Chủng loại : Dạng cuộn

* Quy cách : 1m x 10m x 20mm

2.Cao su non dạng cuộn

Cao su non dạng cuộn là một trong những sản phẩm có tiêu chuẩn sạch , dễ thi công, được ưa chuộng sử dụng  thi công cách âm cách nhiệt ở hệ thống vách, trần, sàn của phòng hát, phòng thu, hội trường vv….vv….Do mỗi cuộn  cao su non dạng cuộn có độ dài lên đến 50 m rất thích hợp thi công cho công trình có khối lượng lớn.

Cao su non dạng cuộn

Quy cách cao su non dạng cuộn :

  • Chiều rộng : 1.25 m
  • Chiều dài : 50 m
  • Độ dày tương ứng : 2mm, 3mm, 4mm, 5mm.

Trong quá trình thi công, ta có thể trải cuộn cao su non cuộn dùng kéo cắt lấy khối lượng tùy ý, rất linh hoạt, có thể cuộn lại khi không sử dụng hết an toàn dễ dàng cho việc bảo quản.

  1. Cao su dặc

cao su đặc là một trong những vật liệu từ polymer  có độ bền cơ học và khả năng đàn hồi lớn. Ngoài thành phần là cao su nguyên chất, các vật liệu này còn được tổng hợp khi thêm các chất phụ gia khác. Hợp chất cao su ít bị biến đổi khi gặp nhiệt độ quá nóng hoặc quá lạnh nên cách âm cách nhiệt chống rung cực siêu hạng. Do vậy, khi thi công cách âm cách nhiệt, chống rung chúng ta rất hay sử dụng các loại vật liệu này. Tuy nhiên chúng ta rất dễ bị nhầm lẫn giữa chúng khiến việc lựa chọn vật liệu chưa chính xác mang lại hiệu quả không cao. Để phân biệt chúng các bạn hãy đặt các tiêu chí sau và so sánh.

Cao su đặc: được tạo thành từ PKM – một hợp chất mà không phải loại vật liệu nào cũng có.Cao su đặc kháng được hydrocarbon aliphatics và hoá chất khử trùng bằng clo.

Cao su đặc có chung một khối lượng tấm hoặc cuộn là 50kg và khổ 1m. Với độ dày từ 2 mm – 15 mm sẽ cho chiều dài tấm cao su đặc từ 2- 10m.

Cao su đặc: điểm đầu tiên nhận thấy là một tấm/cuộn cao su đặc khá nặng vì tới 50 kg. Bề mặt cao su đặc bóng láng. Khi bấm tay vào dường như không có độ lún. Cao su đặc khó có thể gấp đôi do độ dẻo thấp.

Mọi yêu cầu báo giá xin vui lòng liên hệ số hotline của  http://baoon.com.vn/  hotline : 0972447071 – 024.66.82.55.33

 

VẬT LIỆU CHỐNG NÓNG TƯỜNG- VÁCH – MÁI

Tiếp theo loạt bài về giải pháp chống nóng, Công ty TNHH Xây dựng thương mại T&T Hà Nội xin gửi tới các bạn các giải pháp xử lý vách tường với vật liệu chống nóng, bởi có rất nhiều phương pháp chống nóng vách tường: xây tường, làm của sổ hai lớp, dựng mái hiên,.. tuy nhiên, phần lớn các giải pháp này đểu có chi phí khá lớn và ảnh hưởng tới kết cấu chung.

Giải pháp đầu tiên T&T Hà Nội muốn đề cập đến chính là: Cải tạo mặt trong của các bức tường (đặc biệt là hướng tây) bằng các vật liệu chống nóng. Đây là giải pháp vừa cải tạo được nội thất của nhà vừa là các vật liệu dễ xử lý mà không sợ ảnh hưởng nhiều tới kết cấu chung.

Giống như vật liệu chống nóng mái, vật liệu chống nóng vách tường khá đa dạng.

  1. Túi khí cách nhiệt

Đầu tiên phải kể đến túi khí cách nhiệt. Với cấu tạo từ lớp màng nhôm nguyên chất, bề mặt được xử lý oxi hoá phủ lên tấm nhựa tổng hợp Polyethylen chứa túi khí. Túi khí cách nhiệt  ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông. Đây là loại vật liệu mỏng, nhẹ, dễ thi công. Ta có thể dán trực tiếp lên tường, vách với keo Con Chó, keo BUGJO, keo Rồng Vàng.

Một số hình ảnh về thi công tấm cách nhiệt, vách chống nóng

2. Mút xốp PE-OPP

Tấm Mút xốp PE-OPP được cấu tạo bởi lớp PE thổi bọt khí bề mặt dán màng OPP (màng nhôm) đã qua xử lý chống oxi hoá.

Vật liệu chống nóng xốp PE cách nhiệt

Quy cách sản phẩm

Kết cấuTấm mút xốp cách nhiệt PE-OPP được tạo bởi một lớp màng nhôm phủ lên 01 lớp nhựa polyethylene chứa túi khí.

Độ dày: 1 mm, 2 mm, 3mm, 5 mm, 10 mm, 15 mm, 20 mm, 30 mm, 50 mm.

 ƯU ĐIỂM:

– Khả năng cách nhiệt: Mút cách nhiệt PE-OPP ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông; Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của sản phẩm là khoảng từ 50-70%.

– Khả năng cách âm: Giúp giảm từ 60-70% tiếng ồn

– Hình thức: bề mặt vật liệu sạch, đẹp, độ bền cao.

– Tác động với môi truờng: vật liệu không độc hại với con người, với môi trường; ngăn chặn sự tồn tại của nấm mốc, vi khuẩn và sự ngưng tụ nước; bảo vệ và tăng tuổi thọ của mái nhà.

– Lắp đặt và bảo trì: Lắp đặt thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng, không cần bảo trì.

– Tiết kiệm chi phí: về điện năng cung cấp ánh sáng và điều hòa nhiệt độ

 ỨNG DỤNG:

– Sử dụng trực tiếp ngay dưới các loại mái như tấm lợp kim loại, mái ngói, fipro ximăng trong các hệ thống nhà xưởng công nghiệp, thương mại và dân dụng.

– Rải trên các loại trần treo, trần nhựa, trần thạch cao; hỗ trợ các loại vách ngăn;

– Sử dụng trong hệ thống đường ống bảo ôn

– Lót trần, sàn và vách trong xe ôtô; v.v.