Tấm Cách nhiệt (P2) – Cát Tường Reflex

Chống Nóng Hiệu Quả Với P2 – Cát Tường Reflex

Tấm cách nhiệt Cát tường là thương hiệu tiên phong trong lĩnh vực cung cấp các giải pháp cách nhiệt – cách âm, mỗi năm doanh nghiệp cung cấp đến hơn 100 nghìn m2 sản phẩm cách nhiệt đến hàng nghìn công trình trên cả nước, ngoài việc tạo không gian sống thêm tươi mát tận hưởng, giải pháp cách nhiệt xanh này còn giúp bạn tiết kiệm đến gần 20% mức tiêu thụ điện năng mỗi tháng và hoàn toàn thân thiện với môi trường.

Trong đó, P2 – Tấm cánh nhiệt Cát Tường Reflex là sản phẩm có sản lượng bán ra mỗi năm đạt mức cao, được khách hàng tin dùng và ưa chuộng.

Thông số cơ bản:

Kích thước  1.55 x 40m
Độ dày  4mm (± 0.5mm)
Định lượng 0.242kg/m2 (±3%)
Cấu tạo  2 lớp xi mạ nhôm cao cấp

1 lớp túi khí nhựa nguyên sinh

Ưu điểm:

– Cách nhiệt – phản xạ 66% nhiệt bức xạ, giúp giảm nhiệt cho ngôi nhà của bạn.

– Cách âm – giảm đếm 60 % tiếng ồn khi mưa.

– Tiết kiệm năng lượng.

– Tiết kiệm đến 20% chi phí điện mỗi tháng.

– Bảo vệ tôn – đặc tính bề mặt không hấp thụ hơi nước, bảo vệ mái tôn không bị gỉ sét, kể cả trong môi trường chưa hóa chất.

– Trọng lượng nhẹ – dù mục đích thi công mới hoặc cải tạo đều trở nên dễ dàng.

Ứng dụng:

– P2-Cát Tường Reflex đáp ứng tốt nhu cầu cách nhiệt trong cuộc sống thường ngày, cho bạn thêm tận hưởng cuộc sống mát mẻ quanh năm.

– Phù hợp với nhu cầu nhà dân dụng, building, nghỉ dưỡng..dù là thi công mới hay cải tạo đều nhanh chóng và dễ dàng.

Ngoài ra chúng tôi còn có các sản phẩm khác đa dạng về giá và sản phẩm: liên hệ mua hàng: 0981025818chị vân

BĂNG KEO BẠC CÁCH NHIỆT (BĂNG DÍNH BẠC)

Băng dính bạc: là loại băng dính có tính dẻo dai, độ đàn hồi cao và có thể lắp đặt ở mọi vị trí không gian của công trình. Loại băng keo này có khả năng uốn vòng cung, lượn sóng và dễ sử dụng trong thi công. Kích thước sản phẩm nhỏ, nhẹ, dễ mang theo bên mình, có thể đút túi khi sữa chữa ti vi, tủ lạnh, điều hòa…

Thông tin chi tiết

Băng dính nhôm / Băng dính bạc là phụ liệu không thể thiếu trong công nghệ cách nhiệt bảo ôn. Băng dính nhôm/bạc được sử dụng trong quá trình thi công bảo ôn ống gió tôn, đường ống công nghiệp, thi công bông khoáng, bông thủy tinh hay xốp PE, túi khí cách âm cách nhiệt … với khả năng bám dính, cách nhiệt, làm mát, phản quang, chống thấm, chống cháy ưu việt nhờ lớp bề mặt bằng nhôm mỏng phủ keo Acrylic.

Ứng dụng

Với những tính năng ưu việt, Băng keo bạc / Băng dính bạc là lựa chọn hàng đầu trong lĩnh vực thi công. Nhờ độ bám dính dai, chắc, dẻo, Băng keo bạc thường được dùng để kết dính trong thi công bông thủy tinh, túi khí cách nhiệt hay xốp PE và được sử dụng làm láng, bảo vệ bề mặt, bịt kín mối nối, mối hàn, cách nhiệt bảo ôn kho lạnh. Băng keo bạc cũng chuyên sử dụng trong các ứng dụng thi công cách nhiệt chống ẩm, chống cháy, chống UV, giảm rung động, kháng hóa chất, dẫn nhiệt, làm mát, phản quang…, sử dụng trong cách lĩnh vực công nghiệp xây dựng, ô tô, điện tử, hàng không vũ trụ, sản xuất, giao thông, sản xuất thiết bị gia dụng, và quân sự.

Ưu điểm:

– Chịu nhiệt: -54° đến 149°C

– Dai, bền và rất khó rách do được cấu tạo với lớp nhôm bạc dày nguyên chất.

– Độ bám dính cực tốt với lớp keo Acylic

– Không bong tróc trong quá trình sử dụng

– Cách điện cách nhiệt và khả năng bám dính tốt ngay cả trong các điều kiện về nhiệt độ, áp suất.

– Chiều khổ: 4.8cm; 7.5cm

– Chiều dài:  25 met or 50 met

– Độ dày: 7 – 9 – 16 – 24 µm

– Lớp keo dính: Keo Acryic

– Màng quết keo: màng nhôm rất mỏng

– Màu: Màu bạc

– Lớp bám dính: một mặt

– Chất liệu: màng nhôm hoặc màng giấy tráng bạc

– Ngoài ra còn được cắt theo các khổ khác nhau tùy theo yêu cầu của khách hàng như

Vui lòng liên hệ chúng tôi để nhận được tư vấn và báo giá Băng dính bạc rẻ nhất.

Tấm cách nhiệt XPS cát tường

TẤM CÁCH NHIỆT XPS CÁT TƯỜNG http://baoon.com.vn

Vào mùa nắng nóng, nhiệt độ bên trong ngôi nhà có thể lên đến 45 – 50°C
Các thiết bị làm mát như quạt máy, điều hòa không có tác dụng cản nhiệt thay vào đó là phả ra hơi mát để cân bằng nhiệt độ trong nhà, điều đó khiến cho điện năng tiêu thụ mỗi tháng sẽ tăng lên 30 – 35%.
Với chi phí thấp, Cool Foam XPS Cát Tường là giải pháp chống nóng tối ưu và toàn diện cho mái ngói, trần bê tông, tường, tường hướng tây. Mang lại sự ngăn chặn nhiệt xâm nhập vào ngôi nhà bạn , giúp cho ngôi nhà trở nên mát mẻ,  thông thoáng một cách tự nhiên và ấm vào mùa đông mát vào mùa hè.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT SẢN PHẨM XPS CÁT TƯỜNG

Tấm cách nhiệt Cool Foam XPS Cát Tường  là sản phẩm cách nhiệt được sản xuất từ hạt nhựa Polystyrene và một số phụ gia khác trên dây chuyền theo công nghệ hiện đại dùng khí CO2 ở trạng thái siêu tới hạn, không dùng các khí gây cháy nổ hay khí gây thủng tầng ozone như CFCs, HCFCs.
Ngoài ra điện cung cấp cho dây chuyền sản xuất là hoàn toàn từ điện năng lượng mặt trời. Sản phẩm có cấu trúc ô kín đồng nhất với những tính năng vượt trội như:

Khả năng cách nhiệt tốt. K = 0.028 – 0.036 W/mK.
Trọng lượng nhẹ dễ cắt gọt và vận chuyển
Cường độ chịu lực nén cao, từ 300 kPa – 700kPa
Khả năng chống thấm, chống ấm cao do đó làm giảm sự phát sinh nấm mốc, vi khuẩn
Thành phần hóa học ổn định, không độc hại, khả năng chống ăn mòn ưu việt
Độ bền cao, thi công lắp đặt dễ dàng.

Độ dày linh hoạt : 25cm-50cm-75cm

Một số hình ảnh minh họa:

Độ dày linh hoạt

Liên hệ mua hàng:http://baoon.com.vn

Điện thoại mua hàng: 0981025818 MSS: Vân

 

Xốp cách nhiệt (Phủ bạc PE-OPP)

Hiện nay khí hậu ngày càng nắng nóng và khắc nghiệt. Chính vì thế mà các vật liệu có khả năng cách chống nóng như Xốp cách nhiệt mặt bạc PE-OPP đang là sự lựa chọn hàng đầu của rất nhiều công trình. Vậy loại xốp này có gì đặc biệt? Tính ứng dụng ra sao và mua ở đâu tốt nhất? Mời các bạn hãy cùng https://baoon.com.vn khám phá qua bài viết dưới đây nhé.

1. Xốp cách nhiệt mặt bạc PE-OPP là gì?

Xốp cách nhiệt mặt bạc PE – OPP là một loại vật liệu chống nóng được nhiều công trình ưa chuộng và là một vật liệu cách âm, cách nhiệt cực kỳ phổ biến.

Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại của Nhật Bản với nguyên liệu sản xuất là polyolen – một loại polymer được tạo ra từ quá trình trùng hợp những hợp chất kiềm có cấu trúc ô kín cực nhỏ. Chính vì thế đã giúp cho xốp PE có những đặc điểm vượt trội kể trên.

Hiện nay trên thị trường thì loại xốp này còn được gọi là xốp PE-OPP. Lý do là bởi sản phẩm được cấu tạo từ 2 lớp chính và tách rời với nhau là OPP (Oriented Polypropylene) được oxi hóa và PE (polyethylene) thổi bọt khí dán màng cách nhiệt. Trong đó:

  • OPP là loại màng được sản xuất từ nhựa PP nên có khả năng kéo dãn và độ trong suốt cao. 
  • PE là một loại nhựa nhiệt dẻo. 

Hai chất liệu này sẽ được cố định bằng một keo dán chuyên nghiệp với tác dụng giúp cho hai chất liệu luôn được dẻo, có độ đàn hồi tốt và kéo dài thời gian sử dụng.

2. Các loại Xốp cách nhiệt mặt bạc phổ biến

Thông thường xốp bạc cách nhiệt sẽ được đóng thành cuộn tròn và có chiều dài, chiều rộng và độ dày khá đa dạng. Hiện nay trên thị trường xốp được chia thành 3 loại như sau:

2.1. Tấm xốp bạc cách nhiệt mặt bạc

Đây là loại xốp chỉ tráng một lớp giấy bạc ở một mặt vì thế nó có giá thành rẻ hơn so với các loại xốp cùng loại và giúp cho chủ đầu tư tiết kiệm chi phí. Sản phẩm được cấu tạo từ màng xốp PE foam và được sử dụng chủ yếu cho các công trình chống nóng nhà xưởng hay cách âm cho khu văn phòng, khu nhà chung cư.

Tấm xốp PE-OPP một mặt được chia thành 2 loại nhỏ như sau:

  • Loại có độ dày từ 2mm đến 3mm được sử dụng để lót sàn gỗ công nghiệp.
  • Loại có độ dày từ 5mm, 10mm, 15mm, 30mm được dùng để cách âm, chống nóng và cách nhiệt.

2.2. Tấm PE-OPP cách nhiệt 2 mặt bạc

Tấm PE-OPP này có cấu tạo được tráng hai lớp giấy bạc ở bên ngoài nhờ đó giúp cho quá trình phản xạ nhiệt tốt hơn so với loại 1 mặt bạc. Không những thế kết hợp cùng lớp mút xốp PS foam ở bên trong sẽ giúp hấp thu lượng nhiệt xâm nhập cực tốt.

Cũng tương tự như loại xốp trên thì mút xốp cách nhiệt opp này cũng được chia thành nhiều loại với các độ dày khác nhau. Chẳng hạn như 2mm, 3mm, 5mm, 8mm, 10mm, 15mm, 20mm, 25mm cho tới 55mm. Với 2 mặt bạc thì tấm xốp mang tới hiệu quả vượt trội trong khả năng cách nhiệt, cách âm và chống nóng.

2.3. Xốp cách nhiệt opp có dính keo

Đây là xốp bạc cách nhiệt có dính thêm một lớp keo ở một mặt. Mặt còn lại là lớp kim loại bạc. Điều này đã mang lại sự thuận tiện khi sử dụng vì chỉ cần bóc lớp giấy ở bề mặt lớp keo là chúng ta có thể nhanh chóng dán miếng xốp vào mái tôn hoặc các loại vật liệu khác rồi.

Với sự tiện lợi đó thì quá trình thi công sẽ diễn ra nhanh hơn và đơn giản hơn. Nhờ vậy mà chủ đầu tư tiết kiệm được chi phí thi công cũng như thời gian xây dựng cho công trình.

3. Ưu điểm của xốp cách nhiệt mặt bạc PE-OPP

Sở dĩ xốp bạc lại ngày càng được nhiều người tin tưởng, lựa chọn và ưa thích sử dụng bởi nó sở hữu rất nhiều ưu điểm vượt trội như:

  • Có khả năng chống nóng cách nhiệt hiệu quả với khả năng ngăn chặn từ 95 – 97% lượng nhiệt từ ngoài môi trường bức xạ vào bên trong. Đặc biệt không chỉ ngăn ngừa nhiệt hấp thụ từ bên ngoài vào mùa hè mà còn chống thoát nhiệt vào những ngày đông lạnh giá.
  • Hệ số dẫn nhiệt thấp có thể giảm từ 60 tới 80% lượng nhiệt cho không gian ở dưới mái tôn so với không gian trên mái tôn.
  • Có khả năng cách âm cực tốt với hiệu quả giảm tới 75 – 80% tiếng ồn phát sinh từ ngoài môi trường xâm nhập vào trong nhà hoặc ngược lại.
  • Trọng lượng của xốp pe cách nhiệt rất nhẹ nên giúp cho quá trình lắp đặt, vận chuyển và thi công trở nên dễ dàng hơn. Nhờ đó rút ngắn được thời gian thi công cũng như giảm thiểu chi phí cho chủ đầu tư.
  • Có khả năng ngăn ngừa tình trạng nấm mốc, vi khuẩn cũng các loại dầu mỡ công nghiệp và sự tích tụ của nước.
  • Là sản phẩm thân thiện với môi trường, không gây độc hại cho sức khỏe của người sử dụng. Và cho dù gặp phải thời tiết khắc nghiệt thì sản phẩm cũng không thải ra các chất độc hại.
  • Tuổi thọ của sản phẩm rất cao lên tới 40 – 50 năm sử dụng do đó đảm bảo cho sự bền vững của công trình.
  • Sản phẩm có thể tái sử dụng dễ dàng hoặc bạn cũng có thể sửa chữa, nâng cấp rất đơn giản mà không tốn nhiều chi phí.
  • Có giá thành phải chăng, rất dễ để tìm mua.

4. Ứng dụng của xốp cách nhiệt mặt bạc OPP

Với rất nhiều ưu điểm vượt trội mà chúng ta vừa tìm hiểu ở nội dung trước thì không quá khó hiểu vì sao tấm xốp bạc cách nhiệt này lại được ứng dụng rộng rãi trong thực tế đúng không nào?

Dưới đây là một số ứng dụng của sản phẩm:

  • Làm vách tường cách nhiệt thi công, lót mái chống nóng, thi công trong phòng ngủ…
  • Lót sàn chống mốc, chống ẩm cho các hộ gia đình, xưởng sản xuất và các nhà kho.
  • Làm lót sàn chống ẩm mốc cho các hộ gia đình, xưởng sản xuất, các nhà kho.
  • Làm vách cách âm cho phòng hát, phòng thu.
  • Bảo ôn cách nhiệt cho hệ thống điều hòa, phòng lạnh của các tòa nhà cao ốc, khách sạn và các khu xưởng sản xuất đông lạnh.
  • Chống ồn cho khu nhà nhà ga, vách trần trường học, bệnh viện, sân bay, rạp chiếu phim…
  • LINK THAM KHẢO THI CÔNG : https://www.youtube.com/watch?v=uPE-pQiZ6kU
  • ĐỊA CHỈ MUA HÀNG UY TÍN: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI T VÀ T HÀ NỘI
  • ĐIỆN THOẠI: 0981025818
  • WEB: https://baoon.com.vn/

CÁCH NHIỆT SUPERLON MALAYSIA

SUPERLON LÀ GÌ?

Vật liệu cách nhiệt Superlon được sản xuất tại Malaysia, có cấu trúc thiết kế ô kín chứa khí N2, tỷ trọng ở mức lý tưởng: 40-65kg/m3. Hệ số dẫn nhiệt thấp  (K Value ≤ 0.034W/mK ) hiệu suất cách nhiệt cao nên giúp tiết kiệm năng lượng sử dụng và giảm thiểu chi phí tiêu hao điện, năng lượng.

Cách nhiệt Superlon giúp chống tia UV rất tốt và có sức bền bỉ với thời tiết khắc nhiệt ngoài trời. Thân thiện với môi trường. An toàn cho sức khỏe người lắp đặt và sử dụng.

QUY CÁCH

Superlon Dạng cuộn

Cuộn cách nhiệt Superlon Malaysia

Superlon Dạng ống

Ống cách nhiệt Superlon

Superlon Dạng tấm

Tấm cách nhiệt Superlon

ĐẶC ĐIỂM CỦA BẢO ÔN CÁCH NHIỆT SUPERLON

Hệ số dẫn nhiệt thấp (K Value ≤ 0.034W/mK) và ổn định. Tỷ trọng lý tưởng 40-65kg/m3

Có cấu trúc ô nhỏ bền vững, làm từ chất không có polymer có tính kháng nước và hơi ẩm cao.

Tính chất đàn hồi cao, làm việc thi công rất dễ dàng.

Thân thiện với môi trường, an toàn cho sức khỏe người lắp đặt và sử dụng

Cách nhiệt Superlon có khả năng chống thấm nước cao, chống nấm mốc cao, không gây oxy hóa và ăn mòn ống đồng, nhôm, nhựa.

Cách nhiệt Superlon chịu nhiệt độ từ -50oC đến +105oC thích hợp cho các đường ống nước, ống đồng, ống gió, ống nước nóng, hệ thống cấp đông,…

Cách nhiệt Superlon có khả năng chống cháy cực tốt, không nóng chảy, không bắt lửa.

ỨNG DỤNG CÁCH NHIỆT SUPERLON

Được sử dụng cho các công trình xây dựng có lắp đặt hệ thống ống điều hòa, ống làm lạnh, ống đi nóng, ống dẫn nước.

Cách nhiệt đường ống cho máy điều hòa không khí ống dẫn, đường ống nước nóng lạnh trong các tòa nhà, nhà máy và đường ống gas lạnh trong tủ lạnh, kho lạnh với giải nhiệt làm việc từ -50oC đến +150oC

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm và liên hệ mua hàng Hotline: 0972447071 hoặc 024.6682.5533

BÔNG GỐM CERAMIC VÀ CÔNG DỤNG

ƯU ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA BÔNG GỐM CERAMIC.

Ngày nay trong một số ngành công nghiệp nặng người ta sử dụng rất phổ biến một loại vật liệu có khả năng cách nhiệt cao. Đó là sản phẩm bông ceramic với khả năng cách nhiệt lên đến 1260 – 1800 độ C.

Ngày nay trong một số ngành công nghiệp nặng người ta sử dụng rất phổ biến một loại vật liệu có khả năng cách nhiệt cao. Đó là sản phẩm Bông CERAMIC với khả năng cách nhiệt lên đến 1260 – 1800 độ C.

Thông số kỹ thuật bông gốm ceramic.

Tỷ trọng:       96 – 320Kg/m3.

Màu sắc:       Trắng.

Độ dày:         25 – 50mm.

Khả năng chịu nhiệt: 1260 – 1800 độ C.

Tiêu chuẩn:   ASTM, BS, JIS, GB, FM Approve.

Bông gốm ceramic có ưu điểm và ứng dụng gì, hãy cùng Baoon.com.vn  tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé

    Bông sợi gốm CERAMIC   được sản xuất từ sợi gốm chứa thành phần cơ bản là Alumino Silic dioxit, hệ số dẫn nhiệt thấp và khả năng cách nhiệt cao đến 1260 độ, được dùng cho các dự án cách nhiệt cực nóng – ngọn lửa trực tiếp lên đến 1260oC.

 Bông sợi gốm Ceramic sợi dạng cuộn được sản xuất từ dây chuyền vận hành  liên tục, các sợi được đan, dệt rất chắc chắn, nên tạo ra lực kéo rất cao, dạng sản phẩm này không dùng keo kết dính.

Bông ceramic cách nhiệt có nhiều hình dạng: rời, cuộn, tấm. Kích thước phù hợp cho mọi kích cỡ công trình. Dưới đây là ưu điểm và ứng dụng bông ceramic:

Ưu điểm của bông ceramic:

Giữ, hấp thu và dẩn nhiệt thấp.

Rất dẻo dai, bền với lực nén ép.

Kích cỡ chính xác, độ phẳng cao.

Cấu trúc rất đồng nhất, sản lượng máy rất cao.

Rất bền với hóa chất và kháng nhiệt rất tốt.

Trong các loại bông cách nhiệt Bông CERAMIC cách nhiệt chịu được nhiệt độ cao nhất 1260oC, ứng dụng của bông ceramic như sau.

Ứng dụng của bông ceramic:

 Cách nhiệt cho lò nung ngành xi – măng, ngành ceramic, ngành luyện kim, hóa dầu, ngành thủy tinh.

Chịu lửa và cách nhiệt thiết bị xử lý nhiệt.

Gạch chịu nhiệt cho lò luyện nhôm.

Cách nhiệt cho vách, thành lò và thiết bị chịu nhiệt cao.

ỐNG GIÓ XOẮN CÓ BẢO ÔN

Ống gió xoắn mềm (Ống gi có bảo ôn – Ống gió Không bảo ôn)

Ống gió xoắn mềm bảo ôn hiện nay được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống điều hòa

Ống gió xoắn mềm bảo ôn được biết đến như một ống gió và được sử dụng rộng rãi trong các ngành xây dựng đặc biệt trong các công trình xây dựng lớn như: tòa nhà cao ốc, các khu công nghiệp, khu dân cư,….với mục đích thông gió, hút khí tạo không khí trong lành và mát mẻ cho người sử dụng. Ống gió xoắn mềm cách nhiệt sử dụng trong các hệ thống điều hòa

Đặc tính của ống gió xoắn mềm

Nhờ có bông thủy tinh bảo ôn ở bên trong vật liệu nên ống gió mềm có tính đàn hồi cao, kín gió và kết hợp với đặc tính deo dải của vật liệu, người thi công dễ dàng trong quá trình lắp đặt đối với hình ống tròn, bầu dục, thậm chí cả hình chữ nhật. Vật liệu có khả năng uốn cong, lượn sóng ở mọi vị trí công trình, được thiết kế gọn nhẹ, có thể thu gọn dễ dàng. Đó là dẫn chứng cụ thể cho tính tiện lợi trong việc thi công vật liệu ống gió mềm có bảo ôn. Khi có sự cố xảy ra trong các tòa nhà cao ốc thì khí độc hại sẽ thoát ra ngoài bằng vật liệu ống gió mềm.

Ống gió xoắn mềm cách nhiệt

Ưu điểm của ong gio xoan mềm

Ống gió mềm là sản phẩm dạng ống được sản xuất từ lớp màng nhôm với độ dày cao, có tính đàn hồi và dẻo dai rất tốt. Ống gió mềm là vật liệu bảo ôn, cách nhiệt cho các tòa nhà cao ốc, khu chung cư hay biệt thự. Ngày nay, các sản phẩm ống gió mềm được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng.

Mỗi loại ống gió mềm có chức năng, lợi thế khác nhau, đối với ống gió có bông chịu nhiệt được thiết kế với lớp bông thủy tinh giữa các lớp nhôm bạc, có độ dày và tỷ trọng của lớp bông cách nhiệt tạo nên khả năng chịu đựng các tác động nhiệt từ môi trường bên ngoài và bảo ôn vật liệu tốt hơn ống gió không có bông chịu nhiệt. Ống gió mềm mang lại những ưu điểm rõ rệt trong đời sống.

Lắp đặt mọi vị trí trong công trình

Nhờ tính đàn hồi tốt và độ dẻo dai cao của ống mềm, giúp việc lắp ráp thi công và thiết kế công trình trở nên đơn giản hơn. Các nhà thiết kế suy tính trước vị trí đặt ống gió mềm trong cấu trúc nhà ở. Đặc điểm dẻo dai và có đàn hồi tốt sẽ dễ dàng uốn nắn và lắp đặt nhanh chóng, tiết kiệm thời gian đẩy mạnh tiến độ hoàn thành công trình. Mặt khác, ống gió mềm dễ dàng thi công theo yêu cầu của thiết bị cách nhiệt, ưu điểm này có được nhờ đặc điểm uốn cong, lượn sóng nên khả năng di chuyển các vị trí bên trong công trình rất dễ dàng.

Giảm khí độc hại

Trường hợp này thấy rõ nhất khi có các vụ hỏa hoạn xảy ra, môi trường khép kín bên trong nhà ở dày đặc mùi khí độc, vì thiếu oxi từ bên ngoài vào gây nên tình trạng ngạt thở cho con người. Nhờ ống gió mềm giúp các tòa nhà có lỗ thoát đẩy khí độc ra ngoài trung hòa không khí nhà ở.

Gọn nhẹ dễ vận chuyển và thi công

Đối với bất kì sản phẩm nào cũng vậy, đặc điểm gọn nhẹ luôn mang đến cho người sử dụng những tiện ích hơn cả, ống gió mềm được làm từ nguồn nguyên liệu gọn nhẹ, dễ dàng cho người vận chuyển và lắp ráp công trình.

Ống gió mềm ôn hòa cách nhiệt có tính đàn hồi và độ dẻo dai tốt, gọn nhẹ giúp công việc lắp đặt trở nên dễ dàng, tiện lợi. Ống gió mềm tạo nên không khí thông thoáng, dễ chịu, giúp ngôi nhà của con người mát mẻ hơn.

Thi công cách âm phòng karaoke, phòng máy

Thi công cách âm phòng karaoke, phòng máy

Cách âm phòng karaoke, phòng thu, vũ trường đòi hỏi những hiểu biết chuyên sâu về tiêu chuẩn âm học, vật liệu và cách thức thi công cách âm đặc thù. Để giúp các bạn có những kiến thức cơ bản để có thể tự mình giám sát quá trình thi công, Baoon.com.vn xin đưa ra một phương pháp thi công như sau:

– Đảm bảo độ dày của tường

– Chọn vật liệu cách âm phù hợp

Thi công đúng kỹ thuật

vách-tiêu-âm-baoon.com.vn
Vách-tôn-tiêu-âm-baoon.com.vn
sàn- tiêu-âm-baoon.com.vn
Tran-Tieu-am-Baoon.com.vn

cách âm phòng karaoke

Khi xây dựng phòng hát, vũ trường hay phòng thu thì ngay từ bước xây phần thô bạn nên xây tường không quá mỏng để đảm bảo giảm rung, cách âm tốt hơn. Có rất nhiều phòng hát karaoke, vũ trường, phòng thu ban đầu do chủ đầu tư không để ý đến vấn đề này nên đã xây tường không đạt tiêu chuẩn bởi vậy khi thi công xong, đưa vào hoạt động kinh doanh thì lại bị rung do tác động của âm thanh quá lớn làm ảnh hưởng tới phòng bên cạnh và các nhà xung quanh. Bởi vậy, khâu xây dựng phần thô là một yếu tố quan trọng và quyết định tới độ rung và cách âm tốt cho một phòng hát, phòng thu, vũ trường.

Để cách âm tốt nhất thì nên chọn vật liệu cách âm dựa trên những tư vấn của bên thi công cách âm phòng hát karaoke, vũ trường, phòng thu. Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh mà bên thi công sẽ tư vấn cho chủ đầu tư những loại vật liệu khác nhau.

Hiện nay có rất nhiều loại vật liệu cách âm, tiêu âm, cách nhiệt như: Cao su non; Tấm xốp PE OPP cách âm, cách nhiệt; Bông thủy tinhBông khoángTúi khí Cát TườngMút trứng – mút gai; Thạch cao, các loại vật liệu này thường bổ trợ cho nhau. Tùy từng đối tượng công trình mà có thể chọn loại vật liệu khác nhau, cách âm 2 hay 3 lớp cũng có khi lên tới 9 lớp (thông thường là phòng hát karaoke, vũ trường, phòng thu).

Sau khi đã lựa chọn vật liệu cách âm thì bạn phải chon vật liệu cách âm mặt ngoài cùng của tường. Có rất nhiều vật liệu khác nhau để vừa dùng với mục đích trang trí lại có thể cách âm tốt như: nhung, vải nỉ, bắn sơn sần… Đối với những công trình cần cách âm tuyệt đối thì thông thường người ta sử dụng sơn sần, độ nhám càng lớn thì cách âm càng tốt hơn nhưng phải làm thế nào cho nó thật thẩm mỹ, không bị thô. Đây là một giải pháp tốt cho cách âm và tán âm phòng thu, phòng hát karaoke, vũ trường.

Cửa kính cách âm phòng karaoke

Tùy từng điều kiện cụ thể mà mỗi công trình có cách lựa chọn vật liệu và cách thức thi công khác nhau. Để biết thêm thông tin về vật liệu thi công phòng karaoke cách âm, tiêu âm hoàn hảo, vui lòng liên hệ hotline 0972.447.071

Tấm cách nhiệt

TẤM CÁCH NHIỆT

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại tấm cách nhiệt chống nóng như Tấm cách nhiệt cát tường, tấm cách nhiệt Phát Lộc….Tấm túi khí cách nhiệt có khả năng cách nhiệt hiệu quả.Ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông

Tấm Túi Khí Cách Nhiệt

Túi Khí Cách Nhiệt được cấu tạo bởi lớp màng nhôm nguyên chất cát tường, bề mặt  được xử lý  Oxy hoá phủ lên tấm nhựa tổng hợp Polyethylen chứa túi khí. Đặc tính phản xạ  của lớp màng nhôm cao cộng với độ dẫn nhiệt của lớp túi khí thấp đã tạo khả năng cách nhiệt cách âm ưu việt cho sản phẩm này. Tấm túi khí cách nhiệt được sử dụng chủ yếu trong ngành Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng, chống nóng mái tole, vách tole nhà xưởng sản xuất, nhà kho, trường học, bệnh viện, . . .

Tấm túi khí cách nhiệt

* Thông số kỹ thuật

Các chỉ số Giá trị Min Giá trị Max
Hệ số cách nhiệt(m2.K/W) 1.43 2.71
Hệ số truyền nhiệt(W/m2.K) 0.030 0.019
Độ bền kéo đứt 35 KN/m2 50 KN/m2
Độ chịu nhiệt -51oC 83oC
Độ dãn dài 90% 130%
Độ phát xạ 0.05 0.03
Độ phản xạ 95% 97%
Độ hút ẩm 0.3% 0.01%
Áp lực vỡ khí >= 175 KN/m2

Sản phẩm có khả năng cách nhiệt hiệu quả. Ngăn được 95% đến 97% nhiệt bức xạ

* Các tính năng và tác dụng:
– Khả năng cách nhiệt: Ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông. Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của sản phẩm là khoảng từ 50-70%
– Khả năng cách âm: Giúp giảm từ 60-70% tiếng ồn
– Hình thức: bề mặt vật liệu sạch, đẹp, độ bền cao
– Tác động với môi truờng: vật liệu cách nhiệt không độc hại với con người, với môi trường; ngăn chặn sự tồn tại của nấm mốc, vi khuẩn và sự ngưng tụ nước; bảo vệ và tăng tuổi thọ của mái nhà
– Lắp đặt và bảo trì: Lắp đặt thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng, không cần bảo trì
– Tiết kiệm chi phí: về điện năng cung cấp ánh sáng và điều hòa nhiệt độ

Cấu trúc kỹ thuật của tấm túi khí cách nhiệt cát tường

* Ứng dụng của vật liệu

– Tấm túi khí cách nhiệt được sử dụng trực tiếp ngay dưới các loại mái như tấm lợp kim loại, mái ngói, fiproximăng trong các hệ thống nhà xưởng công nghiệp, thương mại và dân dụng.
– Rải trên các loại trần treo, trần nhựa, trần thạch cao; hỗ trợ các loại vách ngăn;
– Sử dụng trong hệ thống đường ống bảo ôn
– Lót trần, sàn và vách trong xe ôtô; v.v.
– Túi khí được sử dụng làm bao bì đóng gói chống ẩm cho mặt hàng điện tử, chống ẩm, cách nhiêt cho mặt hàng thực phẩm đóng hộp.

CAO SU LƯU HÓA – CAO SU XỐP

CAO SU LƯU HÓA – CAO SU XỐP

  1. Mô tả

Cao su lưu hóa ( Nitrile Rubber ) còn gọi là cao su xốp, thuộc chất nhựa đàn hồi có cấu trúc là những lỗ tổ ong gần kề và liên kết nhau, cho nên khả năng chống ngưng tụ sương ở các hệ thống lạnh rất tốt, và Cách nhiệt cho đường ống nước lạnh và hệ thống cấp đông là một trong những sản phẩm có tiêu chuẩn sạch cao.

CAO SU LƯU HÓA – CAO SU XỐP

cao-su-lưu-hóa-baoon.com.vn

 

Cao su non lưu hóa  có khả năng chống ngưng tụ sương rất phù hợp cho các hệ thống điều hòa,  bảo ôn

Là sản phẩm cách nhiệt dạng ống, hoặc dạng tấm đã định hình, dạng tấm phẳng chuẩn và dạng cuộn mà tất cả các sản phẩm này không có chất CFC, HCFC và O. D. P. Cao su lưu hóa Maxflex được chế tạo từ chất dẻo nhe có tính đàn hồi cao sử dụng cho lĩnh vực cách nhiệt. Cấu trúc phân tử của Maxflex có đặc điểm là số lượng lớn các sợi nhỏ đan chéo lẫn nhau tạo ra các ô nhỏ li ti, do vậy tạo nên nhiều ưu điểm so với các sản phẩm cách nhiệt khác như:

* Sử dụng bền bỉ và ổn định, hệ số dẫn nhiệt thấp.
* Bền với độ ẩm và hơi nước do có bề mặt kín và cấu trúc ô nhỏ liên kết chặt chẽ.
* Bền với chất ozone / tia UV và thời tiết.
* Tính đàn hồi cao, dễ thi công và sạch .
Maxflex là sản phẩm cách nhiệt lý tưởng để ngăn tích tụ hơi nước trên các đường ống dẫn nước lạnh hay truyền ống dẫn của máy lạnh và chống lại sự hình thành đông đá. Maxflex làm giảm thất thoát nhiệt từ các đường ống nóng hay cho cả 2 loại và hệ thống sưởi năng lượng mặt trời. Nó hấp thu tiếng ồn và tạo thành lớp bảo vệ bên ngoài chống lại sự ăn mòn của không khí và môi trường ô nhiễm công nghiệp

  1. ỨNG DỤNG CỦA CAO SU LƯU HÓA

Cách nhiệt cho hệ thống ống gió, dẫn khí

– Bảo ôn cho đường ống Chiller ( máy lạnh)

– Bảo ôn cho đường ống nước ngưng
– Sử dụng trong các ứng dụng cách âm, tay nắm thể thao, tay vịn..

– Chống rung, giảm chấn cho các thiết bị, máy móc

  1. Cách nhiệt cho đường ống ( hơi ) lạnh:
    Do không tạo ra các hạt bụi và các sợi nhỏ, Maxflex là sản phẩm cách nhiệt lý tưởng cho hệ thống dẫn hơi lạnh. Nó được ưa chuộng do không có những sợi nhỏ có thể ảnh hưởng đến sức khỏe và sự nguy hiểm đến từ những hạt nhỏ khi đi vào đường ống dẫn. Maxflex không gây ngứa ngoài da. Sản phẩm có tính chống chọi hơi ẩm rất tốt, chống nấm mốc, sâu và chuột bọ tấn công. Bề mặt kín nên không phải sử dụng thêm lớp bảo vệ hay sơn phủ bên ngoài. Các đặc tính vật lý bền bỉ của nhiệt liệu tạo nên sản phẩm đảm bảo tuổi thọ lâu dài với tính ổn định cao và dẫn nhiệt thấp. Maxflex có thể sử dụng cho cả hệ thống cách nhiệt bên trong hoặc ngoài trời của đường ống hơi lạnh.
    2. Cách nhiệt cho đường ống nước lạnh và hệ thống cấp đông:

Cao su lưu hóa  Maxflex được sử dụng cho đường ống nước lạnh và hệ thống cấp đông không chỉ để chống lại sự ngưng tụ hơi nước nhưng còn làm giảm hao phí năng lượng do giảm thất thoát nhiệt của hệ thống.
Maxflex được sử dụng rộng rãi trong hệ thống cấp đông và máy lạnh trung tâm do có những đặc điểm ưu việt sau:

* Hệ số dẫn nhiệt thấp và ổn định.
* Rất ít hấp thụ hơi nước.
* Phù hợp với các tiêu chuẩn an toàn quốc tế về Khói và Cháy.
* Có cấu trúc ô nhỏ bền vững, làm từ chất không có polymer có tính kháng nước và hơi ẩm cao.
* Tính chất đàn hồi cao làm cho việc thi công rất dễ dàng. Tạo thành vẻ bên ngoài sạch,đẹp khi hoàn chỉnh. Không cần có lớp bao phủ khi dùng trong nhà.

Để biết thêm thông tin về sản phẩm vui lòng liên hệ hotline  

http://baoon.com.vn/  hotline : 0972447071 – 024.66.82.55.33

 

PHÂN BIỆT BÔNG THỦY TINH VÀ BÔNG KHOÁNG

PHÂN BIỆT BÔNG THỦY TINH VÀ BÔNG KHOÁNG

Trong thực tế không tí người thường nhầm lẫn giữa bông khoáng và bông thủy tinh vì chúng có tác dụng như nhau: cách nhiệt và cách âm. Nhưng thực chất 2 sản phẩm này hoàn toàn khác nhau về cấu tạo thành phần, mầu sắc, tỷ trọng…

Những tác dụng tuyệt vời của Bông thủy tinh và Bông khoáng trong các ứng dụng cách nhiệt trong lĩnh vực xây dựng nhà xưởng, công trình xây dựng công nghiệp, các tòa nhà văn phòng, trung tâm thương mại được các chủ đầu tư, kỹ sư lựa chọn cho công trình của mình.

Tuy nhiên trong thực tế rất nhiều người nhầm lẫn 2 sản phẩm này. Chúng tôi cùng các bạn đi tìm hiểu những đặc điểm giống và khác nhau giữa 2 sản phẩm này. Bằng cách đi phân tích chi tiết những đặc điểm, tính năng kỹ thuật, ưu nhược điểm của bông khoáng và bông thủy tinh.

Bông Thủy Tinh tinh có mầu vàng óng

Bông thủy

Bông Khoáng có màu vàng nhạt

Bông khoáng

  1. So sánh điểm giống và khác nhau của Bông KhoángBông Thủy Tinh

– Bông khoáng hay tên tiếng anh là RockWool được sản xuất từ đá basalt và quặng nung chảy ở nhiệt độ cao tạo ra các sợi bông được ép thành tấm, cuộn, dạng ống có khả năng cách nhiệt cách âm. Sản phẩm bông khoáng có mầu xanh nâu hoặc nâu có thể chịu nhiệt lên tới 850 độ C

 Bông thủy tinh hay tên tiếng anh là Glasswool được sản xuất từ thủy tinh xử lý qua lò thổi có nhiệt độ cao tạo ra các sợi bông được trộn với chất kết dính là aluminum hoặc xilicat canxi kết hợp với một số axit kim loại khác tạo ra các tấm, cuộn, ống bông thủy tinh có tác dụng cách nhiệt, cách âm vượt trội. Sản phẩm có mầu vàng tươi hoặc vàng đậm

  1. Kết cấu

– Bông thủy tinh : Các sợi bông thường ngắn và nhỏ, do mặt độ không cao nên các bông thủy tinh thường tách nhau tao ra bụi. Điều này gây khó khăn trong quá trình thi công. Bông thủy tinh khi ta ấn tay bông rất dễ bị xẹp xuống không có tính đàn hồi mà mất đi độ dày ban đầu.

Bông khoáng dạng panel được ứng dụng cách nhiệt cho mái

 Bông khoáng : Các sợi bông khoáng thường dài tạo ra các liên kết rất chặt chẽ với nhau cho ra các khối bông khá chắc chắn, không dễ bị phát tán các sợi trong không khí, khi ta ấn tay vào bề mặt vật liệu có lún nhưng cảm giác rất chắc tay.

  1. Về màu sắc : 

Bông khoáng : các sợi bông có màu vàng nhạt hoặc vàng nâu, sắc sợi bông hơi trầm

Bông thủy tinh : sơi bông màu vàng tươi hoặc vàng đậm

  1. Về tỉ trọng :

Là số cân nặng kg trên một đơn vị thể tích m3

– Bông khoáng rockwool : tỉ trọng cao có từ  : 40 – 50 -60 -80 – 100 -120

– Bông thủy tinh glasswool : tỉ trọng thấp hơn : 12 – 16- 24 – 32

  1. Nguồn gốc xuất sứ

– Bông khoáng : Việt Nam,Trung Quốc, Ấn Độ

– Bông thủy tinh: Trung Quốc hoặc Ấn Độ

  1. Những đặc điểm chung

Cả hai bông khoáng và bông thủy tinh điều là những sản phẩm cách nhiệt, cách âm cực tốt được ứng dụng nhiều trong lịch vực xây dựng cách nhiệt cho nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, các tòa nhà, văn phòng. Ngoài ra bông khoáng và bông thủy tinh còn được sử dụng nhiều trong các hệ thống nhiệt: như các hệ thống ống dẫn nhiệt, hệ thống điều hòa công nghiệp..

Để biết thêm thông tin về sản phẩm vui lòng liên hệ hotline  

http://baoon.com.vn/  hotline : 0972447071 – 024.66.82.55.33

 

Ống gió có bảo ôn

Thi công ống gió mềm cách nhiệt

ống gió bảo ôn mềm cách nhiệt

Ứng dụng:

Được sử dụng để thông gió, hút khí cho hệ thống điều hòa với áp suất thấp và trung bình, thông gió cho nhà cao tầng, các trung tâm thương mại..

Ưu điểm

Do có tính dàn hồi cao, dẻo dai nên có thể lắp đặt ở mọi vị trí trong không gian của công trình.

Do có khả năng uốn cong, lượn sóng nên dễ dàng thi công theo yêu cầu của thiết bị cần cách nhiệt.

Gọn nhẹ, có thể xếp gọn dễ dàng nên rất dễ dàng vận chuyển, thi công và lắp đặt.

Xem chi tiết thông tin về sản phẩm ống gió mềm cách nhiệt

Ống gió có bảo ôn

Địa chỉ mua ống gió mềm cách nhiệt ở Hà Nội?

Ở Hà Nội có rất nhiều địa chỉ bán sản phẩm ống gió mềm cách nhiệt này chẳng hạn như: Công ty TNHH xây dựng thương mại T&T Hà Nội kinh doanh sỉ lẽ. Hotline: 0972447071 – 024.66.82.55.33

Hiện tại bạn đang ở tỉnh hay liên hệ Công ty TNHH xây dựng thương mại T&T Hà Nội để được vận chuyển hàng tận nơi nhé.

Các kỹ thuật sử dụng và lắp đặt ống gió bảo ôn cách nhiệt

Chuẩn bị vật tư

+ Ống gió mềm cách nhiệt

+ Keo cách nhiệt chuyên dụng

+ Băng keo nhôm

+ Giá đỡ theo yêu cầu

+ Phụ kiện thi công ống gió mềm

Yêu cầu kỹ thuật và cách lắp đặt ống gió có bảo ôn cách nhiệt

Về không gian lắp đặt ống gió mềm cần đảm bảo như sau:

  • Ống gió mềm cách nhiệt liền kề nhau khoảng cách 25 – 30 mm
  • Ống gió mềm và cáp điện luôn giữ khoảng cách >150mm
  • Đảm bảo tính mỹ thuật như trên mặt ống phải dán keo mượt mà không sần xùi
  • Giá đỡ phải chịu đủ lực để nâng và đỡ ống gió mềm cách nhiệt trong khi vận hành.
  • Đảm bảo vệ sinh sau khi lắp đặt đường ống phải sạch sẽ bên trong lẫn bên ngoài để đảm bảo sử dụng không có khí lạ.

Yêu cầu kết quả đảm bảo ống gió mềm

  • Các ống gió mềm cách nhiệt được xoắn và bảo vệ bằng một lớp nhôm cách nhiệt theo yêu cầu bảng thiết kế công trình.
  • Đảm bảo tính chống cháy theo quy định luật PCCC của cơ quan ban ngành.
  • Ống gió mềm phải được lắp vào đúng vị trí theo bảng vẽ đưa ra để đảm bảo sự rung chuyển khi đưa vào hoạt động.
  •  Các vị trí điểm cong phải tuân thủ đúng nguyên tắc đảm bảo an toàn và bán kinh cong không được nhỏ hơn 1,5 bán kính của ống.
  • Ở những đầu nối của ống gió phải sử dụng ống gió tròn bằng tole có tráng kẽm để mối nói có sự có dãn và chống oxi hóa.
  • Đảm bảo khoảng cách khung treo ống gió mềm  không qua xa cũng không quá gần để an toàn tuyệt đối khi sử dụng.

Các bước tiến hành lắp đặt ống gió mềm cách nhiệt cho ống dẫn khí lạnh

Bước 1: Kiểm tra lại các điểm nối của ống thông gió đã kín hết chưa, nếu còn hỏng phải dùng keo hoặc các kỹ thuật hàn nối để gia cố lại các lỗ hỏng trên.

Bước 2: Đo đoạn ống gió dài bao nhiêu rồi cắt 1 đoạn ống gió mềm  tương tương ứng, luôn lắp đặt các đoạn ống thẳng trước sau đó làm tương tự cho các đoạn cong, không được sử dụng 1 ống gió mềm cách nhiệt dài qua những đoạn cong.

ống-gió-có-bảo-ôn-baoon.com.vn-0972447071

Cắt ống gió mềm cách nhiệt theo đoạn thẳng

Bước 3: Dùng dao rọc đôi ống gió mềm ra và gỡ lớp keo trên ống gió sau đó lồng vào ống dẫn khí hay  ống thông gió lấy tay dán lại lớp keo bên ngoài để ống đảm bảo cố định.

Lắp ống gió mềm cách nhiệt vào ống thông gió hay ống dẫn khí lạn Dán lớp keo ống gió mềm để cố định

Bước 4: Cắt đoạn ống gió có bảo ôn cách nhiệt tương ứng với chiều dài của đoạn cong và dán lại như bước 3

Lắp đặt ống gió mềm cách nhiệt ở các đoạn cong

ống-gió-có-bảo-ôn-baoon.com.vn-0972447071

Bước 5: Dùng bằng keo chuyên dụng có trán nhôm cách nhiệt dán lại toàn bộ đường ống đã thi công trên.

Bước 6: Nghiệm thu toàn bộ công trình và sử dụng thử, nếu chưa đạt yêu cầu tiến hành kiểm tra từng đoạn và hoàn thiện.

Hôm nay, với những chia sẽ đơn giản nhất về Kỹ thuật sử dụng và lắp đặt ống gió mềm cách nhiệt Công ty TNHH xây dựng thương mại T&T Hà Nội  http://baoon.com.vn hy vọng sẽ đem lại một kiến thức căn bản nhất về cách lắp đặt ống gió mềm để mọi người có thể tự thi công trong gia đình mình.

Video hướng dẫn thi công

Video tham khảo