TẤM CÁCH NHIỆT-BẠN ĐỒNG HÀNH CÙNG MÙA HÈ

Tấm cách nhiệt – bạn đồng hành cùng mùa hè

Khi xây dựng nhà, văn phòng và các công trình của mình chắc hẳn chúng ta đã tính toán đến phương pháp chống nóng cho ngôi nhà khi mùa hè nóng nực đến. Bởi thời tiết mùa hè thường rất nắng nóng khiến chúng ta cảm thấy khó chịu khi ở trong nhà hoặc văn phòng.Có rất nhiều phương pháp được sử dụng để chống nóng trong mùa hè oi bức, tuy nhiên trong đó lựa chọn vật liệu cách nhiệt là phương pháp được sử dụng phổ biến và hiệu quả nhất hiện nay.Vật liệu cách nhiệt không chỉ có tác dụng trong việc chống nóng, cách nhiệt, làm mát ngôi nhà hoặc văn phòng mà còn có thể sử dụng như một vật liệu trang trí, làm đẹp cho ngôi nhà. Bài viết này sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về các vật liệu cách nhiệt hiện nay trên thị trường.Các văn phòng, tòa nhà cao tầng hiện nay đều có kính là chủ đạo. Để phù hợp với thời tiết mùa hè nóng bức như hiện nay việc sử dụng các vật liệu cách nhiệt vào trong xây dựng đã ngày càng phổ biến và phong phú hơn. Vậy bạn đã biết gì về các tấm cách nhiệt thông dụng? Bài viết sau đây sẽ giải đáp tất cả thắc mắc của bạn về vật liệu cách nhiệt.

Để thời tiết mùa hè không ảnh hưởng đến cuộc sống, công việc và các hoạt động khác của bạn thì trên thị trường hiện nay đều xuất hiện rất nhiều loại sản phẩm như là điều hòa nhiệt độ, quạt gió,… và các phương án tiết kiệm tạo sự thỏai mái tự nhiên cho căn nhà mà không cần đến điện năng sử dụng, tôn ngói cách nhiệt, vật liệu cách nhiệt như xốp cách nhiệt, panel cách nhiệt … Ngoài việc giúp bớt nóng vào mùa hè vật liệu cách nhiệt còn có tác dụng giữ nhiệt vào mùa đông. Ngoài ra vật liệu cách nhiệt còn có ứng dụng độc đáo để giải quyết những vấn đề về nhiệt và trang trí cho ngôi nhà, biệt thự của bạn.

  1.  Tấm cách nhiệt

 

Một trong số những lựa chọn phổ biến nhất của vật liệu cách nhiệt hiện nay đó là tấm cách nhiệt, đặc biệt là tấm cách nhiệt kim loại. Nguyên lí hoạt động của tấm cách nhiệt kim loại là dựa vào sự ngăn cản bức xạ nhiệt của lớp màng nhôm hạn chế việc hấp thu nhiệt và tỏa nhiệt, túi khí ngăn chặn quá trình tản nhiệt và dẫn nhiệt nhanh vì vậy mà nhiệt độ chênh lệch giữa hai mặt từ 50% – 60% là chuyện bình thường. Ngoài những công dụng được kể trên tôn cách nhiệt còn có tác dụng cách âm rất tốt, tiết kiệm chi phí sử dụng điện, ứng dụng nhiều chỗ vị trí, các loại trần khác nhau đặc biệt là chúng ta có thể lát trần vách sàn ô tô.

2.Xốp cách nhiệt

Tấm Mút xốp PE-OPP được cấu tạo bởi lớp PE thổi bọt khí bề mặt dán màng OPP (màng nhôm) đã qua xử lý chống oxi hoá.

Vật liệu chống nóng xốp PE cách nhiệt

Quy cách sản phẩm

Kết cấuTấm mút xốp cách nhiệt PE-OPP được tạo bởi một lớp màng nhôm phủ lên 01 lớp nhựa polyethylene chứa túi khí.

Độ dày: 1 mm, 2 mm, 3mm, 5 mm, 10 mm, 15 mm, 20 mm, 30 mm, 50 mm.

 ƯU ĐIỂM:

– Khả năng cách nhiệt: Mút cách nhiệt PE-OPP ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông; Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của sản phẩm là khoảng từ 50-70%.

– Khả năng cách âm: Giúp giảm từ 60-70% tiếng ồn

– Hình thức: bề mặt vật liệu sạch, đẹp, độ bền cao.

– Tác động với môi truờng: vật liệu không độc hại với con người, với môi trường; ngăn chặn sự tồn tại của nấm mốc, vi khuẩn và sự ngưng tụ nước; bảo vệ và tăng tuổi thọ của mái nhà.

– Lắp đặt và bảo trì: Lắp đặt thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng, không cần bảo trì.

– Tiết kiệm chi phí: về điện năng cung cấp ánh sáng và điều hòa nhiệt độ

 ỨNG DỤNG:

– Sử dụng trực tiếp ngay dưới các loại mái như tấm lợp kim loại, mái ngói, fipro ximăng trong các hệ thống nhà xưởng công nghiệp, thương mại và dân dụng.

– Rải trên các loại trần treo, trần nhựa, trần thạch cao; hỗ trợ các loại vách ngăn;

– Sử dụng trong hệ thống đường ống bảo ôn

– Lót trần, sàn và vách trong xe ôtô; v.v.

3. Bông thủy tinh cách nhiệt

Đây cũng là một vật liệu cách nhiệt được người dùng ưa chuộng và các chuyên gia tư vấn sửa nhà khuyên dùng bông thủy tinh được sử dụng nhiều trong những công trình xây dựng công nghiệp hiện nay như nhà xưởng, lò công nghiệp. Thường thì bông thủy tinh không được sử dụng cho các công trình nhà ở hay dân dụng khác, mà nó chỉ được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp. Được chế tạo đặc biệt từ các sợi thủy tinh, không sử dụng đến hóa chất và rất an toàn khi sử dụng. Về ưu điểm của mình, bông thủy tinh luôn chứng tỏ đến người sử dụng biết rằng mình là một vật cách nhiệt, có khả năng hấp thụ nhiệt và bức xạ, cách âm và giảm tiếng ồn một cách vượt trội.

  1. Các vật liệu cách nhiệt khác

Ngoài những loại vật liệu cách nhiệt trên thì những vật liệu như tấm thạch cao, tấm xốp cách nhiệt, ốp trần nhà,.. cũng là những vật liệu cách nhiệt phổ biến. Chúng được biết đến là những vật liệu cách âm và cách nhiệt rất tốt, không gây độc hại, dễ thi công đạt yêu cầu thẩm mĩ, không cháy, giá thành lại rẻ.

Các loại vật liệu như tấm xốp cách nhiệt, ốp trần nhà,… cũng rất được ưa chuộng để chống nóng nhà

Những loại vật liệu cách nhiệt đều có những ưu nhược điểm khác nhau nên chính vì thế trước khi xây dựng các bạn nên tìm hiểu tham khảo các chuyên gia để có được những sản phẩm tốt nhất.

 

Tầm quan trọng và các ứng dụng thực tế của cao su đối với đời sống

Cao su là một chất hữu cơ có độ co giãn cao, nó có thể kéo dài ra gấp tám lần so với chiều dài ban đầu. Nó được sử dụng rất nhiều ở trong nhà, các ngành công nghiệp, bệnh viện, v.v… Lịch sử của cao su có Latex rất là lâu đời. Người ta đã tìm ra những dấu vết vật dụng làm từ cây cao su cách đây ba triệu năm.

THÔNG TIN VỀ CAO SU

Trên thị trường vật liệu bảo ôn có ba loại cao su phổ biến nhất đó là cao su lưu hóa ( hay còn gọi là cao su xốp ) cao su đặc và cao su non. Vậy làm thế nào để người ngoài nghề có thể phân biệt được ba loại này và ứng dụng của chúng là gì?

Cao su lưu hóa, cao su đặc, cao su non đều là những vật liệu polymer có độ bền cơ học và khả năng đàn hồi cao. Thành phần cấu tạo chủ yếu là cao su nguyên chất thêm các chất phụ gia để tạo thành. Hợp chất cao su rất ít bị biến đổi bởi thời tiết nên được ưu chuộng để làm vật liệu cách âm, cách nhiệt, chống rung. Vì đều là cao su nên rất hay bị nhầm lẫn với nhau dẫn đến việc lựa chọn vật liệu không chính xác làm giảm hiệu quả công trình.

Nguồn Gốc:

1.Cao su lưu hóa

Hay còn gọi là cao su xốp được trộn từ nguyên liệu chính là cao thiên nhiên, thuộc chất nhựa đàn hồi (elastomer), polyme ( vô định hình )và một số thành phần khác để tạo thành một tổ hợp sau đó đem lưu hóa để tạo thành cao su. Cao su xốp có cấu trúc là những lỗ tổ ong gần kề và liên kết nhau cho nên khả năng chống ngưng tụ sương ở các hệ thống lạnh là rất tốt, đặc biệt là một trong những sản phẩm có tiêu chuẩn sạch cao.

Cao su đặc

Được tạo thành từ hợp chất PKM ( hợp chất đặc biệt rất ít vật liệu có ). Sản phẩm kháng được hydrocacbon aliphatics và hóa chất khử trùng clo.

Cao su non

Thành phần là cao su nguyên chất kết hợp với các phụ gia để tăng tính đàn hồi cho vật liệu và không có chất độc hại với sức khỏe và môi trường: CFC, HCFC, ODP…

Định dạng:

Cao su lưu hóa: dạng ống, dạng tấm và dạng cuộn

Cao su đặc: 50kg/ cuộn (tấm). Độ dày từ 2mm-15mm, chiều cao 2-10m.

Cao su non: dạng tấm 1,3 x 2,4m, dạng cuộn 1m x 50m

Bề mặt

Cao su lưu hóa: Khá nhẹ do chứa nhiều bong bóng khí, bề mặt mịn, mặt cắt ngang có các quả bong bóng nhỏ li ti. Khi ấn tay sẽ thấy lún 2/3 độ dày, sau khi buông tay sẽ đàn hồi lại như hình dáng ban đầu.

Cao su đặc: Mỗi tấm nặng khoảng 50kg, bề mặt đặc bóng loáng, khi ấn tay xuống cảm giác không có độ lún và khó để gấp đôi do độ dẻo thấp.

Cao su non: có thể thấy giống xăm xe đạp, xe máy hay xăm ô tô, có tính dẻo, mềm và dai. Khi bấm tay có độ lún nhẹ, bề mặt bóng mịn

Mọi thắc mắc về sản phẩm cũng như thông tin về giá cả vui lòng liên hệ với công ty chúng tôi:

 1.CAO SU LƯU HÓA

Cao su lưu hóa: thuộc chất nhựa đàn hồi, cấu trúc phân tử của cao su lưu hóa có đặc điểm là số lượng lớn các sợi nhỏ đan chéo lẫn nhau tạo ra các ô nhỏ li ti, như những lỗ tổ ong liên kết với nhau, do vậy tạo nên nhiều ưu điểm so với các sản phẩm cách âm cách nhiệt khác, khả năng cách âm, chống rung rất tốt. Cao su lưu hóa là một trong những sản phẩm có tiêu chuẩn sạch cao, không có chất CFC, HCFC và O. D. P. Sản phẩm cao su lưu hóa cách âm cách nhiệt có dạng ống, tấm đã định hình, dạng tấm phẳng chuẩn và dạng cuộn.

* Công dụng : Hấp thu tiếng ồn, chống rung do âm thanh quá cao và tạo thành lớp bảo vệ bên ngoài chống lại sự ăn mòn của không khí.

* Ưu điểm :

– Sử dụng bền bỉ và ổn định, hệ số dẫn nhiệt thấp.

– Bền với độ ẩm và hơi nước do có bề mặt kín và cấu trúc ô nhỏ liên kết chặt chẽ.

– Bền với chất ozone / tia UV và thời tiết.

– Tính đàn hồi cao, dễ thi công và sạch.

* Sử dụng :

 Cao su chống rung được liên kết với tấm cách âm Bông Khoáng Rockwool hoặc Bông Thủy Tinh Glasswool cho phòng Karaoke, Bar, Vũ Trường,.. được chèn giữ 2 lớp tường gạch (hoặc 1 lớp tường và 1 lớp tấm thạch cao)

– Cao su lưu hóa được sử dụng để bảo ôn

* Chủng loại : Dạng cuộn

* Quy cách : 1m x 10m x 20mm

2.Cao su non dạng cuộn

Cao su non dạng cuộn là một trong những sản phẩm có tiêu chuẩn sạch , dễ thi công, được ưa chuộng sử dụng  thi công cách âm cách nhiệt ở hệ thống vách, trần, sàn của phòng hát, phòng thu, hội trường vv….vv….Do mỗi cuộn  cao su non dạng cuộn có độ dài lên đến 50 m rất thích hợp thi công cho công trình có khối lượng lớn.

Cao su non dạng cuộn

Quy cách cao su non dạng cuộn :

  • Chiều rộng : 1.25 m
  • Chiều dài : 50 m
  • Độ dày tương ứng : 2mm, 3mm, 4mm, 5mm.

Trong quá trình thi công, ta có thể trải cuộn cao su non cuộn dùng kéo cắt lấy khối lượng tùy ý, rất linh hoạt, có thể cuộn lại khi không sử dụng hết an toàn dễ dàng cho việc bảo quản.

  1. Cao su dặc

cao su đặc là một trong những vật liệu từ polymer  có độ bền cơ học và khả năng đàn hồi lớn. Ngoài thành phần là cao su nguyên chất, các vật liệu này còn được tổng hợp khi thêm các chất phụ gia khác. Hợp chất cao su ít bị biến đổi khi gặp nhiệt độ quá nóng hoặc quá lạnh nên cách âm cách nhiệt chống rung cực siêu hạng. Do vậy, khi thi công cách âm cách nhiệt, chống rung chúng ta rất hay sử dụng các loại vật liệu này. Tuy nhiên chúng ta rất dễ bị nhầm lẫn giữa chúng khiến việc lựa chọn vật liệu chưa chính xác mang lại hiệu quả không cao. Để phân biệt chúng các bạn hãy đặt các tiêu chí sau và so sánh.

Cao su đặc: được tạo thành từ PKM – một hợp chất mà không phải loại vật liệu nào cũng có.Cao su đặc kháng được hydrocarbon aliphatics và hoá chất khử trùng bằng clo.

Cao su đặc có chung một khối lượng tấm hoặc cuộn là 50kg và khổ 1m. Với độ dày từ 2 mm – 15 mm sẽ cho chiều dài tấm cao su đặc từ 2- 10m.

Cao su đặc: điểm đầu tiên nhận thấy là một tấm/cuộn cao su đặc khá nặng vì tới 50 kg. Bề mặt cao su đặc bóng láng. Khi bấm tay vào dường như không có độ lún. Cao su đặc khó có thể gấp đôi do độ dẻo thấp.

Mọi yêu cầu báo giá xin vui lòng liên hệ số hotline của  http://baoon.com.vn/  hotline : 0972447071 – 024.66.82.55.33

 

VẬT LIỆU CHỐNG NÓNG TƯỜNG- VÁCH – MÁI

Tiếp theo loạt bài về giải pháp chống nóng, Công ty TNHH Xây dựng thương mại T&T Hà Nội xin gửi tới các bạn các giải pháp xử lý vách tường với vật liệu chống nóng, bởi có rất nhiều phương pháp chống nóng vách tường: xây tường, làm của sổ hai lớp, dựng mái hiên,.. tuy nhiên, phần lớn các giải pháp này đểu có chi phí khá lớn và ảnh hưởng tới kết cấu chung.

Giải pháp đầu tiên T&T Hà Nội muốn đề cập đến chính là: Cải tạo mặt trong của các bức tường (đặc biệt là hướng tây) bằng các vật liệu chống nóng. Đây là giải pháp vừa cải tạo được nội thất của nhà vừa là các vật liệu dễ xử lý mà không sợ ảnh hưởng nhiều tới kết cấu chung.

Giống như vật liệu chống nóng mái, vật liệu chống nóng vách tường khá đa dạng.

  1. Túi khí cách nhiệt

Đầu tiên phải kể đến túi khí cách nhiệt. Với cấu tạo từ lớp màng nhôm nguyên chất, bề mặt được xử lý oxi hoá phủ lên tấm nhựa tổng hợp Polyethylen chứa túi khí. Túi khí cách nhiệt  ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông. Đây là loại vật liệu mỏng, nhẹ, dễ thi công. Ta có thể dán trực tiếp lên tường, vách với keo Con Chó, keo BUGJO, keo Rồng Vàng.

Một số hình ảnh về thi công tấm cách nhiệt, vách chống nóng

2. Mút xốp PE-OPP

Tấm Mút xốp PE-OPP được cấu tạo bởi lớp PE thổi bọt khí bề mặt dán màng OPP (màng nhôm) đã qua xử lý chống oxi hoá.

Vật liệu chống nóng xốp PE cách nhiệt

Quy cách sản phẩm

Kết cấuTấm mút xốp cách nhiệt PE-OPP được tạo bởi một lớp màng nhôm phủ lên 01 lớp nhựa polyethylene chứa túi khí.

Độ dày: 1 mm, 2 mm, 3mm, 5 mm, 10 mm, 15 mm, 20 mm, 30 mm, 50 mm.

 ƯU ĐIỂM:

– Khả năng cách nhiệt: Mút cách nhiệt PE-OPP ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông; Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của sản phẩm là khoảng từ 50-70%.

– Khả năng cách âm: Giúp giảm từ 60-70% tiếng ồn

– Hình thức: bề mặt vật liệu sạch, đẹp, độ bền cao.

– Tác động với môi truờng: vật liệu không độc hại với con người, với môi trường; ngăn chặn sự tồn tại của nấm mốc, vi khuẩn và sự ngưng tụ nước; bảo vệ và tăng tuổi thọ của mái nhà.

– Lắp đặt và bảo trì: Lắp đặt thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng, không cần bảo trì.

– Tiết kiệm chi phí: về điện năng cung cấp ánh sáng và điều hòa nhiệt độ

 ỨNG DỤNG:

– Sử dụng trực tiếp ngay dưới các loại mái như tấm lợp kim loại, mái ngói, fipro ximăng trong các hệ thống nhà xưởng công nghiệp, thương mại và dân dụng.

– Rải trên các loại trần treo, trần nhựa, trần thạch cao; hỗ trợ các loại vách ngăn;

– Sử dụng trong hệ thống đường ống bảo ôn

– Lót trần, sàn và vách trong xe ôtô; v.v.